TACROPIC 0.03 % – THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA, VIÊM DA DỊ ỨNG, ECZEMA
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Mỗi tuýp (10g) chứa: Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrat) 0,03%.
- Tá dược: Triacetin, Parafin lỏng, vaselin, polysorbat 80.
<> Quy cách đóng gói: hộp 1 tuýp 10g
<> Xuất xứ: Việt Nam
- Thuốc Tacropic được chỉ định để điều trị ngắn hạn hoặc ngắt quãng bệnh eczecma dị ứng từ vừa cho đến nặng. Nó được dùng cho các trường hợp bệnh nhân có hệ miễn dịch hoạt động bình thường, khi áp dụng các biện pháp điều trị thông thường không mang lại tác dụng. Ngoài ra, Tacropic sẽ được chỉ định để thay thế các phương pháp điều trị viêm da dị ứng không phù hợp.
- Thuốc mỡ 0,03% được sử dụng cho người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
- Tacrolimus có thể được sử dụng trong điều trị ngắn hạn, điều trị lâu dài có gián đoạn nhưng không nên điều trị liên tục lâu dài.
- Điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus nên được bắt đầu khi xuất hiện những dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của viêm da cơ địa. Những vùng da bị ảnh hưởng nên được điều trị với thuốc mỡ tacrolimus cho đến khi các tổn thương khỏi, gần khỏi hoặc chỉ còn ảnh hưởng nhẹ. Sau đó, bệnh nhân cần được xem xét các liệu pháp điều trị duy trì thích hợp. Nếu có sự tái phát các triệu chứng bệnh, cần bắt đầu điều trị lại.
- Điều trị bắt đầu với thuốc mỡ tacrolimus 0,1% 2 lần/ ngày và kéo dài đến khi các tổn thương biến mất, hàm lượng 0,03% chỉ dùng khi tình trạng bệnh cho phép. Nếu các triệu chứng lặp lại, điều trị 2 lần/ ngày với thuốc mỡ tacrolimus 0,1% nên được bắt đầu lại. Cần cố gắng để giảm tần suất sử dụng hoặc sử dụng chế phẩm có hàm lượng thấp hơn (Tacropic 0,03%) nếu điều kiện lâm sàng cho phép.
- Thông thường, sự cải thiện các triệu chứng có thể được thấy sau 1 tuần điều trị. Nếu không có dấu hiệu của sự cải thiện sau 2 tuần điều trị, việc tiếp tục điều trị nên được xem xét lại.
- Những nghiên cứu chuyên biệt chưa được thực hiện trên người cao tuổi. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần phải hiệu chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này.
- Điều trị nên bắt đầu với liều 2 lần/ ngày kéo dài đến 3 tuần. Sau đó, tần suất sử dụng nên giảm xuống 1 lần/ ngày đến khi các tổn thương biến mất.
- Không nên sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi cho đến khi có đầy đủ dữ liệu.
- Bệnh nhân đã có đáp ứng (các tổn thương biến mất, gần như biến mất hoặc chỉ còn ảnh hưởng nhẹ) sau không quá 6 tuần điều trị với tacrolimus với tần suất 2 lần/ ngày thích hợp cho điều trị duy trì.
- Bôi một lớp mỏng lên vùng da cần bôi thuốc. Có thể sử dụng Tacrolimus trên bất kỳ vùng da nào của cơ thể, ngoại trừ phía trong mũi, miệng và mắt.
- Tránh để thuốc mỡ tacrolimus tiếp xúc với mắt và niêm mạc. Nếu thuốc dính vào mắt và niêm mạc, cần lau và rửa sạch với nước.
- Không nên băng kín chỗ bôi thuốc.
- Nếu tay không phải là nơi cần bôi thuốc, rửa tay sạch sau khi bôi thuốc.
- Nếu bôi thuốc sau khi tắm, vị trí bôi thuốc phải khô ráo.
- Các bệnh nhân bị bệnh chàm thể tạng rất dễ bị mắc các bệnh nhiễm trùng khác về da. Nếu có nhiễm trùng khác trên da, nên cân nhắc về nguy cơ và lợi ích khi sử dụng thuốc Tacropic 0.03%.
- Trong thời gian sử dụng Tacropic 0.03%, nên hạn chế sự tiếp xúc với ánh sáng.
- Các bệnh nhân mắc hội chứng Netherton đã được báo cáo là có sự gia tăng nồng độ tacrolimus trong máu sau khi dùng thuốc Tacropic 0.03% tại chỗ.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo cụ thể về độc tính của Tacropic 0.03% lên phụ nưc đang mai thai. Tuy nhiên, các thử nghiệm trên động vật đối với tacrolimus đối với đường dùng toàn thân có gây hại cho thai sản. Do vậy không khuyến cáo sử dụng Tacropic 0.03% cho phụ nữ đang mang thai.
- Nghiên cứu sử dụng tacrolimus ở đường dùng toàn thân, tacrolimus có thể bài tiết được vào trong sữa mẹ. Do vậy, không khuyến cáo sử dụng Tacropic 0.03% cho phụ nữ đang cho con bú để tránh tác động xấu đến con trẻ.
<> Người vận hành máy móc: Không làm ảnh hưởng đến nhóm đối tượng này.
<> Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo cụ thể về các thuốc hay thực phẩm khác có khả năng tương tác khi dùng thuốc Tacropic 0.03%
<> Bảo quản
- Bảo quản thuốc Tacropic 0.03% ở nhiệt độ không quá 30 độ C ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh để thuốc Tacropic 0.03% tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
- Để thuốc Tacropic 0.03% ngoài tầm với của trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với tacrolimus, macrolid nói chung hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Các tác dụng phụ thường gặp như:
- Nhiễm trùng da tại chỗ do bất kể nguyên nhân cụ thể nào: viêm nang lông, Eczema thể nặng, nhiễm virus Herpes, đợt bùng phát Kaposil’s Varicelliform, không dung nạp đồ uống có cồn, rối loạn cảm giác và dị cảm, ngứa, vùng bôi thuốc đỏ, nóng, đau, kích ứng, phát ban và dị cảm.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn như:
- Mụn trứng cá.
Các tác dụng phụ khác khi dùng Tacropic 0,03 với tần suất không rõ như:
- Nhiễm Herpes ở mắt;
- Đồi mồi;
- Chứng đỏ mặt;
- Phù nề, tăng nồng độ của thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc Tacropic 0,03, nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào cần khuyến cáo bệnh nhân thông báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử trí và điều trị kịp thời, hiệu quả.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?