FLUOCINOLON – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH NGOÀI DA
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Mỗi tube 10g chứa 2,5mg Fluocinolon Acetonid.
<> Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da
<> Đóng gói: Hộp 1 tube 10g.
<> Xuất xứ: Việt Nam.
2. CHỈ ĐỊNH
- Fluocinolon acetonid được dùng ngoài để điểu trị các bệnh ngoài da khác nhau như: Eczema: Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng. Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da cơ địa, vảy nến (trừ vảy nến lan rộng, nhưng không dùng kéo dài), lichen phẳng, luput ban đỏ hình đĩa.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng và cách dùng
- Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng, 2 – 4 lần mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng nặng hay nhẹ.
- Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng một băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, ẩm.
- Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc trên mặt.
- Thuốc dạng mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy.
<> Thận trong
- Khi dùng fluocinolon acetonid trên mảng da rộng không nên băng kín vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân. – 0ó thể gây suy vỏ tuyến thượng thận ở những người bệnh dùng lượng lớn thuốc và bôi trên diện rộng, dài ngày hoặc băng kín.
- Những người bị vây nến cần được theo dõi cẩn thận vì bệnh có thể nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.
- Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng tế bào T hoặc những người bệnh đang điểu trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch khác.
- Dùng fluocinolon acetonid cho các vết thương nhiễm khuẩn mà không có thêm các kháng sinh điểu trị thích hợp có thể làm cho nhiễm khuẩn bị lan rộng. Đối với trẻ em Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên – dưới đổi – thượng thận và hội chứng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bể mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy vỏ tuyến thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, hạn chế dùng cho trẻ em và giữ ở liều tối thiểu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Khi cần thiết dùng cho người mang thai, nên dùng vớiliều thấp nhất.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú. Khi cần điểu trị cho người cho con bú, bôi một lượng tối thiểu cần thiết và trong thời gian ngắn nhất.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
<> Tương tác thuốc
- Chưa tìm thấy thông tin về tương tác thuốc.
<> Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tiển sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trứng cá đỏ.
- Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm hoặc virút (Herpes, thủy đậu).
- Hăm bẹn.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Thỉnh thoảng có gặp các phản ứng phụ như mẫn cảm hoặc kích ứng ở chỗ bôi thuốc.
- Ít gặp: Teo da, vết rạn, nhiễm khuẩn thứ phát, dát sần, trứng cá đỏ, viêm da mặt, quá mẫn.
- Hiếm gặp: Suy vỏ tuyến thượng thận, rậm lông, mẫn cảm. Có nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân và các phản ứng phụ tại chỗ nếu dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài cũng như khi điểu trị các vùng dễ bị hãm hoặc băng kín chỗ bôi thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?