MIBEONATE – N – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ VIÊM DA
Mineonate – N là kem bôi da với các thành phần chính có trong thuốc giúp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da nhẹ, các bệnh collagen như lupus ban đỏ toàn thân, bênh xơ cúng bì…ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị viêm da dị ứng.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Betamethason dipropionat tương đương Betamethason 1mg.
- Neomycin sulfat 3,5mg.
- Tá dược: Cetostearyl alcol, Cetyl alcol, Cremophor A6, Cremophor A25, Parafin lỏng, Propylen glycol, Glycerin, Methyl paraben, Propyl paraben, nước tinh khiết vừa đủ 10g.
<> Dạng bào chế: Kem bôi da
<> Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
<> Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm.
2. CHỈ ĐỊNH
- Nhiễm khuẩn ngoài da nhẹ do tụ cầu và các vi khuẩn khác nhạy cảm.
- Các bệnh Collagen như lupus ban đồ toàn thân, viêm da cơ, bệnh xơ cứng bì.
- Dị ứng: Viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt.
- Thương tổn thâm nhiễm khu trú, eczema cấp và mạn tính, phì đại của liken (lichen) phẳng, liken đơn mạn tính, viêm da do ánh nắng, ban vảy nến, sẹo lồi, viêm da tiết bã, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da dị ứng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Bôi ngoài da.
- Vệ sinh sạch vùng da bị tổn thương, lâu khô. Thoa nhẹ một lượng vừa đủ lên vùng bị bệnh.
- Thời điểm sử dụng: Sáng và tối.
- Không băng kín vết thương trừ khi được bác sĩ chỉ định.
<> Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
- Mỗi ngày 2 lần.
- Thời gian sử dụng phụ thuốc vào loại, mức độ và tiến triển của bệnh. Tối đa 4 tuần.
<> Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
- Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bôi liều tiếp theo như dự định.
- Không bôi gấp đôi liều.
<> Xử lý khi quá liều
- Liên quan đến Betamethason dipropionat: Giữ natri và nước, thèm ăn, giảm tái tạo mô, huy động Calci và Phospho kèm loãng xương, mất Nitơ, tăng đường huyết, yếu cơ, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần và thần kinh, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.
- Liên quan đến Neomycin sulfat: Ngộ độc thận hoặc thính giác.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
<> Thận trọng
- Ngưng dùng thuốc ngay nếu thấy kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác. Đến ngay cơ sở y tế để dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
- Nếu triệu chứng không cải thiện sau hơn 7 ngày thì ngưng dùng thuốc điều trị vì những triệu chứng nhiễm khuẩn đang tiến triển có nguy cơ bị che lấp bởi Corticoid.
- Không bôi lên cho vết thương hở. Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, tai. Đã có báo cáo điếc sau khi sử dụng thuốc ở tai (nhĩ thủng) hoặc vết thương rộng.
- Thuốc có thể hấp thu gây tác dụng toàn thân, do đó cần chú ý theo dõi bệnh nhân khi sử dụng kéo dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, thoa trên diện rộng, băng ép, điều trị cho trẻ em.
- Trẻ em gặp phải một số tác dụng phụ, bao gồm hội chứng Cushing, chậm phát triển.
- Ở người điều trị vảy nến trong thời gian dài xuất hiện ban đỏ dạng vảy nến, mụn vẩy trong hoặc sau khi bôi thuốc.
- Đã xuất hiện tình trạng kháng chéo nhiều giữa Neomycin với Kanamycin, Gentamycin, Framycetin. Không nên dùng trong thời gian dài vì nguy cơ gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh Aminoglycosid khác.
- Phải rất thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh thận, gan, suy giảm thính lực.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có đảm bảo tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc hấp thu đủ gây tác dụng toàn thân và bài xuất vào sữa mẹ không. Do đó không nên thoa thuốc vào vùng ngực.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Không có dữ liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
<> Tương tác thuốc
Liên quan đến Betamethason dipropionat: Dễ hấp thu tại chỗ và gây tác dụng toàn thân. Do đó có thể gặp các tương tác sau:
- Paracetamol liều cao hoặc trường diễn: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Tăng nồng độ glucose huyết nên phải điều chỉnh liều cho những thuốc này
- Glycosid digitalis: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim hoặc độc tính của Digitalis kèm với hạ Kali huyết.
- Thay đổi tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại Coumarin.
- Tăng nồng độ Salicylat trong máu. Thận trọng khi dùng chung Aspirin với Betamethason khi giảm Prothrombin huyết.
- Thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu: Tăng mức độ nghiêm trọng của loét đường tiêu hóa.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid..
- Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin: Tăng chuyển hóa và giảm tác dụng hiệu quả của Betamethason.
- Estrogen: Thay đổi chuyển hóa và mức liên kết Protein của Betamethason, dẫn đến độ thanh thải giảm, thời gian bán thải tăng, tác dụng và độc tính của Betamethason tăng.
Liên quan đến Neomycin sulfat:
- Giảm hấp thu các thuốc như Digoxin, Phenoxymethyl, Penicilin.
- Giảm hiệu quả của thuốc uống tránh thai.
- Thuốc lợi tiểu mạnh như Acid ethacrynic, Furosemid: Tăng nguy cơ gây độc với thận và thính giác.
- Tăng tác dụng chống đông của coumarin nhờ tác động giảm dự trữ vitamin K.
- Thuốc ức chế thần kinh – cơ: Tăng tác dụng ức chế thần kinh – cơ, từ đó làm liệt hô hấp. Do vậy, tránh sử dụng Neomycin khi đang dùng các thuốc này hoặc bị nhược cơ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
<> Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,…), nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,…).
- Thoa thuốc trên da diện rộng, vết thương hở, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm da tiếp xúc, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, sốt do thuốc và phản vệ, phát ban dạng trứng cá, mày đay, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, phù thần kinh mạch.
Khi thoa lượng lớn hoặc sử dụng trong thời gian dài trên diện rộng nguy cơ gây ra một số tác dụng phụ toàn thân:
- Thường gặp: Mất Kali, giữ Natri, giữ nước, kinh nguyệt thất thường, giảm dung nạp Glucose, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, loãng xương, yếu cơ, mất khối lượng cơ.
- Ít gặp: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, đục thủy tinh thể, glaucom, mất ngủ. loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
- Hiếm gặp: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Giảm thính lực, suy chức năng thận.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?