MONITHIN – THUỐC ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ, MỤN MỦ
Monithin là thuốc điều trị mụn trứng cá, mụn bít tắc, mụn đỏ, mụn mủ được bào chế từ Clindamycin (dưới dạng clindamycin phosphat 11,88mg) hàm lượng 10mg. Thuốc Monithin có số đăng ký lưu hành là VD-34159-20, đăng ký bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Thuốc được bào chế dạng dung dịch dùng ngoài, dung dịch trong suốt.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Thành phần hoạt chất: Clindamycin 10mg ( dưới dạng 11,88mg clindamycin phosphat)
- Thành phần tá dược: Isopropyl alcohol, propylen glycol, natri hydroxyd và nước tinh khiết vauwf đủ 1ml.
<> Dạng bào chế: dung dịch dùng ngoài, dung dịch trong suốt.
<> Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ 30ml
<> Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
<> Xuất xứ: Việt Nam.
2. CHỈ ĐỊNH
- Điều trị mụn trứng cá, đặc biệt trên các trường hợp có mụn bít tắc, mụn đỏ, mụn mủ.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng:
- Chỉ sử dụng ngoài da. Bôi một lớp mỏng MONITHIN lên vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày, sau khi rửa mặt sạch và khô.
<> Cách dùng:
- Dùng trực tiếp: nhỏ trực tiếp lên vị trí mụn. Sau khi sử dụng, vệ sinh đầu nhỏ giọt bằng nước sạch, để khô và xoáy nắp lại.
- Dùng gián tiếp: nhỏ giọt lên bông sạch và bôi lên vị trí mụn. Sau khi sử dụng xoáy nắp lại.
<> Tương tác thuốc
- Thuốc tránh thai steroid uống: Vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
- Erythromycin: Vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
- Diphenoxylat, Loperamid hoặc Opiat (những chất chống nhu động ruột): Những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng Clindamycin vì chúng làm chậm thải độc tố.
- Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.
- Hỗn dịch kaolin – pectin: Vì làm giảm hấp thu Clindamycin.
<> Bảo quản
- Bảo quản Monithin ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Monithin chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
- Các sản phẩm dùng tại chỗ và đường âm đạo ngoài các chống chỉ định trên, cần chống chỉ định cho người bệnh đã có viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột non và viêm ruột kết mạn tính.
- Không sử dụng thuốc tiêm có chứa Benzyl Alcohol cho trẻ sơ sinh.
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile, đau bụng.
- Ít gặp: Mày đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban, phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?