MYSPA – THUỐC ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ
Thuốc Myspa có thành phần chính là Isotretinoin. Thuốc có tác dụng điều trị mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với các điều trị trước đó. Đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Isotretinoin 10mg.
- Tá dược gồm: Dầu đậu nành, Vitamin E, Sáp ong, Dầu cọ, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, Methyl paraben, Propyl paraben, Allura red, Green-S, Erythrosine, Ponceau 4R, Titan dioxyd vừa đủ cho 1 viên.
<> Dạng bào chế: Viên nang mềm.
<> Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
<> Nhà sản xuất: Công ty CPDP Me Di Sun.
2. CHỈ ĐỊNH
Thuốc Myspa được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá nặng (như mụn trứng cá dạng nốt hoặc có nguy cơ để lại sẹo), mụn trứng cá không đáp ứng với các điều trị trước đó và đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.
Ngoài ra có thể được chỉ định trong một số trường hợp:
- Dị ứng gây đỏ da trên mặt.
- Các bệnh liên quan tới tuyến mồ hôi.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Uống cùng một cốc nước. Uống cả viên, không nghiền nhai.
- Uống cùng bữa ăn hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
<> Liều dùng
Sử dụng thuốc theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc ham khảo liều dùng như sau:
- Liều khởi đầu: 1 – 2 viên/lần. Ngày 2 lần uống trong 15 – 20 tuần. Tối đa 2mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hoặc lưng.
- Liều duy trì: 1 – 2 viên/ngày.
- Nên ngưng điều trị 2 tháng trước khi tái sử dụng.
Với bệnh nhân không dung nạp: Với bệnh nhân không dung nạp nghiêm trọng với liều khuyến cáo, có thể sử dụng mức liều thấp hơn, tuy nhiên sẽ tăng nguy cơ kéo dài thời gian điều trị và tái phát.
<> Xử lý khi quên liều
-
Bỏ liều đã quên. Không uống gấp đôi liều.
<> Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Quá liều Isotretinoin gây triệu chứng thừa Vitamin A. Thường gây đau bụng, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, kích ứng da và ngứa.
- Xử trí: Khi quá liều cần tiến hành rửa dạ dày.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc Myspa chống chỉ định trên phụ nữ có thai và cho con bú do gây quái thai.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây rối loạn thị giác vào lúc hoàng hôn, rối loạn nghịch đảo ngược. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
<> Tương tác thuốc
Tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng chung với các thuốc:
- Vitamin A: tăng nguy cơ mắc bệnh Hypervitaminosis A và có thể gây ra suy giảm thị lực, tăng áp lực trong não, cholesterol cao/ chất béo trung tính, và viêm gan, tuyến tụy hoặc phần còn lại của đường tiêu hóa.
- Minocycline, Tetracyclin: Tăng nguy cơ mắc u não giả.
- Rượu: tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ khó chịu như nhịp tim nhanh, nóng hoặc đỏ dưới da, cảm giác ngứa ran, buồn nôn và nôn.
- Ngưng sử dụng các thuốc trị mụn đường uống khác trước khi sử dụng Isotretinoin.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
<> Bảo quản
- Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
- Không dùng thuốc sau hạn sử dụng in trên bao bì.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, suy thận.
- Thừa Vitamin A.
- Đang sử dụng Tetracyclin.
- Không hiến máu trong thời gian dùng thuốc và 1 tháng sau khi ngừng điều trị cho các phụ nữ có khả năng mang thai.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. TÁC DỤNG PHỤ
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
Thường gặp:
- Khô da, bong da, nứt da, thay đổi sắc tố da, nổi mẩn đỏ, ngứa, khô môi, rụng tóc.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, viêm lợi.
Ít gặp:
- Chảy máu cam, viêm kết mạc, kém thích nghi bóng tối, đục thủy tinh thể, mờ giác mạc, khô mắt, rối loạn thị giác.
- Nhức đầu, buồn ngủ, đổ mồ hôi, thay đổi tâm trạng, các triệu chứng tâm thần, trầm cảm, co giật, viêm mạch, phản ứng quá mẫn bao gồm cả sốc phản vệ.
- Tăng triglycerid huyết thanh, tăng men gan, tăng tốc độ máu lắng, và tăng đường huyết.
- Gây quái thai.
Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc hãy thông báo ngay với bác sĩ.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?