TARVICORT-N – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ BỆNH NGOÀI DA
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần
- Fluocinolon Acetonid ………………………………3,75 mg
- Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) …………75 mg (tương ứng 51.000 IU)
<> Dạng bào chế: Kem bôi da
<> Đóng gói: Hộp 1 tuýp x 15g
<> Nhà sản xuất: Hataphar
2. CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn ngoài da:
- Eczema : Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng.
- Viêm da: Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh.
- Vẩy nến( Trừ dạng vẩy nến lan rộng)
- Liken phẳng, luput ban đỏ hình đĩa, ngứa sẩn.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng – Liều dùng
- Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng 2-3 lần mỗi ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ , tùy thuộc vào tình trạng nặng hay nhẹ.
- Trong trường hợp viêm da mãn tính chỉ cần thoa 1 lần trong ngày là đủ. Thuốc chứa loại Corticosteroid mạnh nhất và chỉ nên thoa một lớp mỏng.
- Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng một băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, ẩm. Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc trên mặt.
- Thuốc dạng kem đặc biệt thích hợp với bề mặt ẩm hoặc rỉ nước và các góc hốc của cơ thể. Thuốc dạng mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy.
<> Thận trọng
- Khi dùng fluocinolon acetonid trên mảng da rộng không nên băng kín vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân.
- Có thể gây suy vỏ tuyến thượng thận ở những người bệnh dùng lượng lớn thuốc và bôi trên diện rộng, dài ngày hoặc băng kín.
- Những người bị vảy nến cần được theo dõi cẩn thận vì bệnh có thể nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.
- Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng tế bào T hoặc những người bệnh đang điều trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch khác.
- Dùng fluocinolon acetonid cho các vết thương nhiễm khuẩn mà không có thêm các kháng sinh điều trị thích hợp có thể làm cho nhiễm khuẩn bị lan rộng.
- Không dùng nhỏ mắt vì có nguy cơ bị glôcôm gây ra bởi corticosteroid.
- Phụ nữ có thai: Khi cần thiết dùng cho người mang thai, nên dùng với liều thấp nhất.
- Bà mẹ cho con bú: Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú. Khi cần điều trị cho người cho con bú, bôi một lượng tối thiểu cần thiết và trong thời gian ngắn nhất.
- Trẻ em: Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên – dưới đồi – thượng thận và hội chứng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy vỏ tuyến thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, hạn chế dùng cho trẻ em và giữ ở liều tối thiểu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.
<> Bảo quản
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Không đông lạnh thuốc.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trứng cá đỏ.
- Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm hoặc virút (Herpes, thủy đậu).
- Hăm bẹn.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Khô hay nứt da, nổi mụn, ngứa, bỏng rát da, thay đổi màu da, phát ban da nặng, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, nhiễm trùng da (đỏ, sưng hoặc chảy mủ da). Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?