HITEENALL – THUỐC ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ
Thuốc Hiteenall có tác dụng trong điều trị các loại mụn trứng cá dạng nặng mà không đáp ứng với các phương pháp điều trị truyền thống như dùng thuốc bôi tại chỗ kết hợp uống thuốc kháng sinh toàn thân.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
- Hoạt chất: Isotretinoin 20mg
- Tá dược: Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, oxyd sắt vàng, titan dioxyd, nước tinh khiết.
<> Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
<> Thương hiệu: Phil Inter Pharma (Việt Nam)
<> Nơi sản xuất: Việt Nam
2. CHỈ ĐỊNH
- Mụn trứng cá nang sần.
- Mụn bọc
- Mụn trứng cá có khả năng để lại sẹo.
- Các bệnh viêm da liên quan đến sự tăng tiết dịch của tuyến bã nhờn, gây kích ứng và để lại sẹo.
- Các loại mụn trứng cá kéo dài lâu ngày, gây ảnh hưởng đến tâm lý và nghề nghiệp của người bệnh.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng: Thuốc dùng dạng uống, nên uống trong bữa ăn, vì thuốc được hấp thu tốt hơn khi dùng cùng thức ăn có chứa chất béo.
<> Liều dùng
- Đối với người lớn, thanh thiếu niên và người cao tuổi: Nên bắt đầu từ liều 0,5 mg/kg cân nặng/ngày, chia 2 đến 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng của người bệnh với thuốc mà có thể điều chỉnh liều thích hợp. Thông thường liều điều trị thường nằm trong khoảng từ 0,5-1,0 mg/kg cân nặng/ngày.
- Đối với những bệnh nhân bị suy thận: Nên bắt đầu dùng thuốc ở liều thấp hơn liều khuyến cáo (khoảng 10 mg/ngày). Sau đó căn cứ vào sự đáp ứng của người bệnh với thuốc mà có thể tăng liều dần tới 1,0 mg/kg cân nặng/ngày hoặc tới liều tối đa mà bệnh nhân có thể thích ứng được.
- Trường hợp bệnh nhân không dung nạp với liều khuyến cáo, nên bắt đầu dùng thuốc với liều thấp hơn. Tuy nhiên thời gian điều trị sẽ kéo dài hơn và nguy cơ tái phát mụn cũng cao hơn. Trong trường hợp này, bạn nên bình tĩnh nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
<> Thận trọng
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Khả năng gây quái thai của isotretinoin rất cao. Vì vậy, không dùng isotretinoin cho phụ nữ có thai hoặc có thể có thai khi đang điều trị. Mặc dù không phải tất cả bào thai tiếp xúc với isotretinoin đều bị dị dạng, nhưng có nguy cơ dị dạng thai nhi rất cao nếu phụ nữ mang thai dùng isotretinoin với bất cứ hàm lượng nào ngay cả trong thời gian ngắn. Cần kiểm tra để đảm bảo rằng bệnh nhân không có thai khi bắt đầu điều trị với isotretinoin.
- Các biện pháp tránh thai nên tiếp tục được thực hiện thêm ít nhất một tháng sau khi điều trị bằng isotretinoin, thậm chí bệnh nhân vô kinh cũng cần thực hiện. Năm tuần sau khi ngưng điều trị, bệnh nhân nên thử thai lại lần cuối để đảm bảo không có thai.
- Bệnh nhân không nên hiến máu khi đang điều trị và trong vòng một tháng sau khi ngưng điều trị vì nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi nếu người nhận máu đang mang thai.
- Thuốc này nên được kê toa bởi thầy thuốc có khả năng chẩn đoán và điều trị những trường hợp mụn trứng cá nang sần nặng khó chữa và có kinh nghiệm trong việc dùng retinoid toàn thân, và hiểu được nguy cơ gây quái thai nêu dùng thuốc này trong thời gian mang thai.
- Thời kỳ mang thai: Isotretinoin chống chỉ định đối với phụ nữ có thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải sử dụng các biện pháp tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị và kéo dài thêm 1 tháng sau khi điều trị bằng isotretinoin. Nếu có thai khi đang điều trị hoặc trong vòng 1 tháng sau khi điều trị, nguy cơ dị tật nghiêm trọng ở thai nhi là rất lớn.
- Nếu có thai khi đang điều trị bằng isotretinoin, việc điều trị phải dừng lại và bệnh nhân cần phải được tư vấn bởi một bác sĩ chuyên hoặc giàu kinh nghiệm về nguy cơ dị tật thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Isotretinoin dễ bài tiết qua sữa mẹ do tính ưa lipid. Không dùng Isotretinoin cho phụ nữ đang cho con bú, vì khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn cho trẻ.
Khả năng sinh sản:
- Ở liều điều trị, isotretinoin không làm ảnh hưởng đến số lượng, khả năng di chuyển và hình dạng của tinh trùng và không gây hại đến việc hình thành và phát triển phôi từ tinh trùng của những người đàn ông uống thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Isotretinoin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một số trường hợp bị giảm thị lực ban đêm trong thời gian điều trị với isotretinoin và tình trạng này hiếm khi kéo dài sau khi ngưng thuốc. Ở một vài bệnh nhân, giảm thị lực ban đêm khởi phát đột ngột, vì vậy bệnh nhân nên được biết tình trạng này và được cảnh báo phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
<> Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời isotretinoin và vitamin A do có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
- Một số trường hợp tăng áp lực nội sọ lành tính khi dùng đồng isotretinoin và tetracyclin được báo cáo, vì vậy tránh dùng đồng thời 2 thuốc này.
- Tránh dùng đồng thời isotretinoin với thuốc tiêu sừng hoặc các thuốc trị mụn bôi ngoài da vì có thể làm tăng kích ứng tại chỗ.
<> Bảo quản: Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Hiteenall chống chỉ định không được dùng trong các trường hợp sau đây:
- Tuyệt đối không được dùng thuốc Hiteenall cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang có khả năng mang thai, phụ nữ đang cho con bú, vì khả năng gây quái thai rất cao.
- Không sử dụng Hiteenall điều trị cho trẻ em có mụn trứng cá trước tuổi dậy thì, không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
- Không dùng cho người mẫn cảm hoặc kích ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Hiteenall.
- Không dùng cho người bị suy gan. Nếu bạn có tiền sử bệnh lý suy gan bạn cần báo ngay với bác sĩ để được tư vấn và có liệu pháp điều trị phù hợp.
- Không dùng cho người bị tăng lipid máu quá mức. Nếu muốn sử dụng thuốc này bạn cần kiểm tra lipid máu để đảm bảo lipid máu vẫn trong giới hạn có thể dùng thuốc.
- Không dùng cho người đang dùng quá liều vitamin A. Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng vitamin A để được hướng dẫn dùng thuốc một cách an toàn nhất.
- Không dùng cho người đang sử dụng kháng sinh nhóm tetracyclin, nếu đang dùng thuốc kháng sinh nhóm tetracyclin cần thông báo với bác sĩ của mình hoặc dược sĩ để được thay đổi thuốc phù hợp.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi điều trị với isotretinoin là các triệu chứng: Khô da, khô niêm mạc chẳng hạn như môi (viêm môi), niêm mạc mũi (chảy máu cam) và mắt (viêm kết mạc).
Rất thường gặp (≥1/10)
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, tăng tốc độ lắng hồng cầu, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu.
- Mắt: Viêm bờ mi, viêm kết mạc, khô mắt, ngứa mắt.
- Gan mật: Tăng transaminase.
- Da và mô dưới da: Viêm môi, viêm da, khô da, bong tróc da, ngứa, ban mỏng da (dễ trầy xước).
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng (đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên).
- Xét nghiệm: Tăng triglycerid máu, giảm lipoprotein tỷ trọng cao.
Thường gặp (≥1/100, <1/10)
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính.
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, khô mũi, viêm mũi họng.
- Xét nghiệm: Tăng cholesterol, tăng đường huyết, tiểu ra máu, protein niệu.
Hiếm gặp (≥1/10000, <1/1000)
- Hệ miễn dịch: Dị ứng da, phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Tâm thần: Trầm cảm, trầm cảm nặng, có xu hướng bạo lực, lo âu, không làm chủ được cảm xúc.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc.
Rất hiếm gặp (≤1/10000)
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm vi khuẩn Gram dương (niêm mạc).
- Máu và hệ bạch huyết: Nổi hạch.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng acid uric máu.
- Tâm thần: Hành vi bất thường, rối loạn tâm thần, có ý định tự tử, cố gắng tự tử, tự tử.
- Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt.
- Mắt: Mờ mắt, đục thủy tinh thể, mù màu (rối loạn sắc giác), không dung nạp kính áp tròng, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, phù gai thị (như dấu hiệu của tăng áp lực nội sọ lành tính), sợ ánh sáng, loạn thị.
- Tai và mê đạo tai: Suy giảm thính giác.
- Mạch máu: Viêm mạch (như u hạt Wegener, viêm mạch dị ứng).
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản (đặc biệt ở bệnh nhân hen suyễn), khàn giọng.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm hồi tràng, khô họng, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy ra máu và viêm ruột, buồn nôn, viêm tụy.
- Gan mật: Viêm gan.
- Da và mô dưới da: Mụn trứng cá nang sần rất nặng, bùng phát mụn trứng cá, ban đỏ (mặt), chứng phát ban, bệnh về tóc, rậm lông, loạn dưỡng móng tay, nhiễm trùng quanh móng, nhạy cảm với ánh sáng, u hạt sinh mủ, tăng sắc tố da, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ-xương và mô liên kết: Viêm khớp, chứng ngắm vôi (vôi hóa gân và dây chằng), đóng sớm đầu xương, chứng dày xương, giảm mật độ xương, viêm gân.
- Thận và tiết niệu: Viêm cầu thận.
- Rối loạn chung và do đường dùng: Tăng hình thành mô hạt, khó chịu.
- Xét nghiệm: Tăng creatine phosphokinase.
Tần suất chưa rõ
- Da và mô dưới da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?