ASBESONE – THUỐC BÔI TRỊ VIÊM DA
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần: Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 0,5 mg/1g.
<> Dạng bào chế: Kem bôi da
<> Đóng gói: Hộp 1 tube 30g.
<> Xuất xứ: Macedonia.
2. CHỈ ĐỊNH
Asbesone thường được sử dụng trong việc điều trị một số bệnh liên quan đến viêm nhiễm và cơ xương, cụ thể như các bệnh dưới đây:
- Rối loạn về cơ xương: Có lúc được dùng như một cách điều trị bổ sung ngắn hạn đối với các chứng thấp khớp do vẩy nến, viêm khớp dạng thấp, viêm dính khớp sống, viêm màng hoạt dịch, thống phong vv…
- Một số bệnh về da: Viêm da mụn nước, hội chứng Stevens – Johnsons, viêm da tróc vẩy, bệnh vẩy nến thể nặng, chàm, mề đay.
- Các trường hợp dị ứng da: Được chỉ định điều trị bị dị ứng thể mãn tính như viêm mũi dị ứng theo mùa, Polyp mũi, hen suyễn, viêm da cơ địa và dị ứng với thành phần của một số thuốc khác.
- Bệnh lý về mắt: Các vấn đề về mắt liên quan đáng kể đến cấu trúc của mắt như viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét mép giác mạc, zona ở mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm võng mạc trung tâm, viêm dây thần kinh sau nhãn cầu…
- Bệnh lý về hô hấp: Có thể làm giảm các triệu chứng của hội chứng Loeffler, ngộ độc Berylium, lao phổi cấp, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng và cách dùng
- Vệ sinh vùng da cần bôi thuốc sạch và lau khô.
- Thoa thuốc ngày 1-2 lần tùy mức độ bệnh.
- Triệu chứng: tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết…
- Xử trí: trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
<> Tương tác thuốc
- Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
- Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
- Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.
- Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
- Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
- Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
<> Thận trọng
- Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng Betamethason cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú tránh bôi thuốc lên vú khi cho con bú.
- Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
- Corticosteroid dùng ngoài có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ghép và khi dùng cho trẻ em.
- Không bôi lên mắt miệng, vết thương hở hoặc loét nặng
<> Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tổn da do vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng trên diện rộng; tổn thương có loét, mụn trứng cá.
- Quá mẫn với Betamethason, các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ:
- Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Tác dụng phụ toàn thân:
- Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
- Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
- Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
- Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
- Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?