TEMPROSONE 0.05% – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ VIÊM DA
Temprosone 0.05% có thành phần chính là Corticosteroid – Betamethason với hàm lượng 15mg. Thuốc được dùng để điều trị các biểu hiện viêm của bệnh về da đáp ứng tốt với corticosteroid như vảy nến, viêm da thượng bì, viêm da do tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da tróc vẩy, viêm da do bức xạ mặt trời,…Thuốc được bào chế dạng kem rất thuận tiện cho người sử dụng.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Betamethason dipropionat 19,2 mg tương ứng với Betamethason 15,0 mg.
- Tá dược:Cetomacrogol emulsifying wax, isopropyl myristat, paraffin lỏng, sáp ong trắng, dimethieon, propylen glycol, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, fragrance, nước tinh khiết.
<> Dạng bào chế: Kem bôi da
<> Quy cách đóng gói: Hộp 1 tube 30g.
<> Xuất xứ: Indonesia.
2. CHỈ ĐỊNH
- Điều trị các biểu hiện viêm của bệnh về da đáp ứng tốt với corticosteroid như: vảy nến, viêm da thượng bì (eczema trẻ em, viêm da dị ứng), viêm da do thần kinh (lichen đơn mạn tính), viêm da do tiếp xúc (viêm da do nhiễm độc), lichen phẳng, chàm (viêm da dạng chàm, chàm đồng xu, chàm bàn tay), viêm da tiết bã nhờn, viêm da tróc vẩy, viêm da do bức xạ mặt trời, viêm mòn da, tổ đỉa, hăm kẽ, ngứa vùng hậu môn sinh dục và ngứa ở người già.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng – Liều dùng
- Thoa một lớp kem mỏng lên toàn bộ vùng da bị bệnh 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.
- Đối với một số bệnh nhân, chế độ điều trị duy trì có thể đạt được kết quả thỏa đáng với liều 1 lần/ngày.
- Trong một số trường hợp viêm da thượng bì, vảy nến mức độ trung bình đến trầm trọng, có thể thoa thuốc 1 lần/ngày.
- Không dùng Temprosone cream trên 2 tuần hoặc dùng liều lớn trên 45 gam/tuần.
<> Xử lý khi quên liều
- Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
<> Xử lý khi quá liều
- Các steroid dùng tại chỗ rất ít gây ngộ độc cấp.
- Khi sử dụng một lượng thuốc lớn trên diện rộng cơ thể đồng thời dùng băng kín, sự hấp thu toàn thân có thể gây tác dụng phụ đe dọa tính mạng; ngoài những tác dụng phụ trên da, thuốc có thể gây suy thượng thận, hội chứng Cushing, cao huyết áp, tiểu đường.
- Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho các corticosteroid. Do đó, cách duy nhất để tránh sử dụng quá liều là dùng thuốc đúng theo hướng dẫn.
<> Thận trọng
- Nên ngưng điều trị khi rối loạn ở da đã được kiểm soát.
- Theo các nghiên cứu lâm sàng, thời gian điều trị có thể từ vài ngày đến vài tuần, nhưng không nên kéo dài quá 4 tuần mà không có sự thăm khám lại bệnh nhân.
- Ngưng sử dụng nếu bị kích ứng hay nhạy cảm với thuốc.
- Trong trường hợp có nhiễm trùng, cần sử dụng kèm theo một thuốc kháng nấm hay kháng sinh. Nếu không có đáp ứng tốt tức thời, nên ngưng điều trị corticosteroid cho đến khi nhiễm trùng được kiểm soát đầy đủ.
- Bất kỳ một tác dụng phụ nào do sử dụng corticosteroid đường toàn thân, kể cả suy thượng thận cũng có thể xảy ra với corticosteroid dạng thoa, đặc biệt là ở trẻ em và nhũ nhi.
- Điều trị lâu dài với corticosteroid có thể gây ngăn cản sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.
- Không nên dùng betamethason thoa với băng kín vì sẽ làm tăng sự hấp thu toàn thân.
- Sử dụng kéo dài các chế phẩm chứa corticosteroid có thể làm teo da hay mô dưới da. Nếu xảy ra, nên ngưng thuốc.
- Kem Temprosone cream không nên sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không được sử dụng cho mắt.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Sự an toàn khi sử dụng Temprosone cream ở phụ nữ mang thai chưa được xác lập, không nên sử dụng trên bệnh nhân đang mang thai với số lượng lớn và thời gian kéo dài.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
-
Không có ảnh hưởng.
<> Tương tác thuốc
- Không có thông tin nào được báo cáo.
<> Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Betamethason chống chỉ định trong hầu hết các nhiễm trùng da do virus như: thủy đậu, Herpes simplex, trứng cá đỏ.
5. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC:
- Phản ứng phụ tại chỗ sau đây được ghi nhận với việc sử dụng corticosteroid dạng thoa, đặc biệt khi có băng kín: rát bỏng, ngứa ngáy, khô da, viêm nang lông, nổi dạng mụn trứng cá, da nhợt nhạt, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, mòn da, teo da nhiễm trùng thứ phát, da hạt kê và vân.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?