MINOXYL SOLUTION 3% – THUỐC ĐIỀU TRỊ VÀ NGĂN NGỪA RỤNG TÓC
Thuốc Minoxyl Solution 3% với hoạt chất chính là Minoxidil. Có tác dụng mọc tóc nhanh chóng, chữa bệnh hói đầu, đặc biệt hiệu quả với trường hợp mới rụng tóc.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
Trong 60ml dung dịch chứa:
- Minoxidil 1,8g.
- Tá dược: Propyl Gallat, Acid Citric, Ethanol, Dexpanthenol, Glycerin đậm đặc, Polyoxyl 10 Oley Ether, Copovidon, nước tinh khiết.
<> Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml.
<> Dạng bào chế: Dung dịch.
<> Nhà sản xuất: Hyundai Pharm Co., LTD.
2. CHỈ ĐỊNH
- Thuốc Minoxyl Solution 3% được sử dụng ngoài da để điều trị và ngăn ngừa rụng tóc ở người trong độ tuổi từ 18 đến 65.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
Với dạng xịt:
- Lượng dung dịch cho mỗi lần xịt sẽ khoảng 0,18 ml do đó mỗi lần sử dụng bạn nên xịt từ 3 đến 5 lần.
- Có thể xảy ra tình trạng vòi xịt bị khóa nếu bạn ngưng sử dụng Minoxyl Solution 3% trong một thời gian dài.
- Trước và sau khi sử dụng, bạn nên lau đầu vòi xịt để đảm bảo vệ sinh.
Với dạng có ống hút:
- Ống hút sẽ được đính kèm với sản phẩm.
- Đưa ống hút vào bình đựng dung dịch và lấy khoảng 0,5 ml đến 1ml.
- Xịt lên vùng da đang gặp tình trạng hói đầu.
- Trước khi sử dụng, bạn hãy xoay nắp chai đựng dung dịch sang phải đồng thời nhấn nhẹ nắp chai xuống.
<> Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo liều tham khảo sau:
- Dùng 0,5 – 1ml trên vùng da bị hói vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ, thời gian điều trị ít nhất 4 tháng.
- Không dùng quá 2ml/ngày.
<> Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
- Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không dùng gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
- Việc sử dụng quá liều có thể dẫn đến hấp thu thuốc toàn thân, gây triệu chứng giãn mạch, phù, nhịp nhanh, hạ huyết áp.
- Cần liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời nếu gặp các triệu chứng trên. Có thể tham khảo các cách xử trí sau:
- Dùng thuốc lợi tiểu để chữa trị phù, ứ dịch.
- Thuốc phong bế Beta-Adrenergic cũng có thể được dùng để giải quyết hiện tượng nhịp tim nhanh.
- Triệu chứng hạ huyết áp có thể tiêm dung dịch Nacl 0,9% để xử trí.
<> Thận trọng
- Chỉ sử dụng sản phẩm trên vùng da đầu.
- Sau khi xịt thuốc, không nên bịt kín.
- Không được để sản phẩm dính vào niêm mạc như mắt, rửa nhiều lần bằng nước sạch nếu bị dính sản phẩm vào mặt.
- Rửa tay sạch sau khi sử dụng sản phẩm.
- Không dùng máy sấy để làm khô sau khi xịt thuốc vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Sự hấp thu của thuốc ở mỗi người là khác nhau do đó nếu sử dụng quá liều hoặc dùng sai có thể xuất hiện tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch. Do đó, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn trước khi sử dụng thuốc.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn nên theo dõi tình trạng da đầu của mình. Nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào như viêm, tróc da tại chỗ, phỏng nặng có thể dẫn đến sự tăng hấo thu thuốc, tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.
- Thuốc có thể hấp thu qua da để vào hệ tuần hoàn dẫn đến giữ muối và nước, tắc mạch, viêm màng ngoài tim, tim đập nhanh, tràn dịch màng ngoài tim hoặc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng đau thắt ngực hoặc với những bệnh nhân bị bệnh mạch vành chưa được chẩn đoán có thể bị đau thắt ngực. Do đó, cần theo dõi thận trọng bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc. Tuy nhiên, có thể sử dụng thuốc lợi tiểu nếu cần hoặc sử dụng các thuốc ức chế adrenergic ở những bệnh nhân có tình trạng nhịp tim nhanh hoặc bệnh nhân bị đau thắt ngực.
- Nếu trong quá trình sử dụng thuốc xuất hiện các triệu chứng đau ngực, nhịp tim nhanh, chóng mặt, mệt mỏi, tăng cân mà không rõ nguyên nhân thì hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ điều trị.
- Tuyệt đối không tự ý tăng hoặc giảm liều mà chưa có chỉ định của bác sĩ điều trị.
- Sản phẩm không có tác dụng với các trường hợp rụng tóc do các nguyên nhân: rụng tóc do thuốc, thiếu dinh dưỡng, hói do di truyền, bỏng nặng, bệnh nhân đang sử dụng liệu pháp hormone nam liên tục.
- Tình trạng rụng tóc có thể tăng lên trong giai đoạn đầu sử dụng sản phẩm. Nếu tình trạng này kéo dài trên 2 tuần hãy ngừng sử dụng và tham vấn ý kiến của bác sĩ chuyên môn.
- Ngưng sử dụng Minoxyl Solution 3% nếu tình trạng bệnh sau 4 tháng sử dụng không được cải thiện.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Với các thử nghiệm trên động vật thử nghiệm không thấy có tác động gây quái thai. Tuy nhiên khi sử dụng liều gấp 5 lần liều dùng so với liều ở người trên chuột và thỏ thì thấy tình trạng giảm tỷ lệ thụ thai ở chuột và tăng khả năng sự hấp thu Minoxyl Solution 3% qua bào thai thỏ.
- Không dùng thuốc cho 2 đối tượng này để đảm bảo an toàn.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
<> Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được nghiên cứu và báo cáo:
- Không dùng thuốc cùng với các chất làm tăng sự hấp thu thuốc qua da như: Corticoid, Vaselin, Retinol,…
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc giãn mạch (ví dụ Guanethidine, Prostaglandin) khi dùng cùng Minoxidil có thể gây hiện tượng tụt huyết áp thế đứng.
Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh liều phù hợp, tránh các tương tác có thể xảy ra.
<> Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh nơi nhiệt độ cao vì sản phẩm có thành phần dễ cháy.
- Để xa tầm tay của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Người có vấn đề về tim mạch.
- Rụng tóc không do yếu tố di truyền.
- Rụng tóc từng mảng không rõ nguyên nhân.
- Bị các bệnh da liễu ở vùng đầu như: Nhiễm trùng, kích ứng, phỏng, viêm, nhiễm nấm,…
- Đang sử dụng các sản phẩm khác cho da đầu.
- Người bị cạo da đầu.
- Không dung nạp hoạt chất chính của thuốc.
5. TÁC DỤNG PHỤ
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận, bao gồm:
- Rất thường gặp: Đau nhức đầu.
- Thường gặp: Phản ứng dị ứng, đỏ da, ngứa da, sưng mặt, đau ngực, viêm da, chứng rậm lông (ở phụ nữ), phù các tổ chức ngoại vi.
- Ít gặp: Phù mạch, kích ứng mắt, chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp nhanh, khó thở, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn.
Báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải để được tư vấn và điều trị kịp thời.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?