ATCOBETA – S –THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ VIÊM DA
Atcobeta S là thuốc được chỉ định dùng để điều trị các bệnh ngoài da nhằm làm giảm biểu hiện tăng sinh tế bào sừng như chàm tày, viêm da chàm, chàm hình đồng tiền, vảy cá,…rất hiệu quả.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần
Mỗi tuýp thuốc AtcoBeta-S có chứa:
- Betamethason (dưới dạng betamethason dipropionat) 0,5mg.
- Acid salicylic 30mg.
- Tá dược vừa đủ.
<> Quy cách đóng gói : Hộp 1 tuýp 15g.
<> Nhà sản xuất: Atco Laboratories Ltd.
<> Dạng bào chế: thuốc mỡ.
2. CHỈ ĐỊNH
- Atcobeta-S được chỉ định nhằm làm giảm biểu hiện viêm của bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da có đáp ứng với corticoid như vảy nến, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh (lichen đơn mạn tính), lichen phẳng, chàm (bao gồm chàm hình đồng tiền, chàm tay, viêm da chàm), tổ đỉa, viêm da tiết bã nhờn ở phần da đầu, vảy cá thông thường và các bệnh vảy cá khác.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Thuốc bôi trực tiếp lên vị trí da bị tổn thương.
- Làm sạch và để khô vùng da bị tổn thương trước khi bôi thuốc.
- Mở nắp tuýp thuốc, lấy một lượng vừa đủ, xoa đều thành 1 lớp mỏng lên da, massage nhẹ nhàng để thuốc thấm tốt hơn.
<> Liều dùng
- Bôi 1 lớp mỏng thuốc mỡ lên khắp vùng da bị tổn thương, 2 lần mỗi ngày. Không dùng trong các trường hợp hăm do bỉm tã.
- Một số bệnh nhân điều trị với số lần bôi thuốc ít hơn có thể đạt được hiệu quả.
Thời gian điều trị tối đa:
- Trẻ em: Nên dùng thuốc không quá 5 ngày.
- Người lớn: Khuyến cáo dùng thuốc trong vòng 2 tuần. Liều tối đa trong mỗi tuần không quá 60g.
<> Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
<> Xử lý khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời
<> Thận trọng
- Nên ngưng bôi thuốc khi thấy bị kích ứng hay mẫn cảm với thuốc.
- Cần điều trị thỏa đáng khi bị nhiễm trùng.
- Các tác dụng phụ của thuốc dùng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận cũng có thể gặp khi dùng corticoid tại chỗ, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Sự hấp thu toàn thân của corticoid hay acid salicylic tăng khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc khi đang áp dụng kỹ thuật băng ép vết thương. Vì vậy cần thận trọng trong các trường hợp này hay khi điều trị lâu dài, đăc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Nên ngưng thuốc khi thấy da tiếp tục quá khô hay gia tăng kích ứng da.
- Thuốc mỡ Atcobeta-S không phải là thuốc mỡ dùng cho mắt. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và niêm mạc miệng.
- Trẻ em có thể phản ứng nhạy hơn với corticoid dùng tại chỗ gây nên ức chế thượng thận – hạ đồi – tuyến yên (HPA) và với tác động corticoid ngoại sinh hơn ở người ớn do thuốc được hấp thu qua da nhiều hơn so với tỉ lệ trọng lượng cơ thể.
- Đã có báo cáo về trường hợp trẻ em dùng corticoid tại chỗ bị hội chứng Cushing với các biểu hiện chậm sự phát triển chiều cao, chậm tăng cân, tăng huyết áp nội sọ.
- ức chế thượng thận trên trẻ em thể hiện bằng mức cortisol huyết thanh thấp, không đáp ứng với kích thích ACT. Tăng áp sọ biểu hiện bằng phập phòng thóp sọ, đau đầu phù gai thị 2 bên.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của thuốc trên thai nhi. Không nên bôi thuốc quá nhiều hay trong thời gian quá lâu trên phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Cần tính đến sự quan trọng của thuốc đối với người mẹ khi quyết định ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
<> Tương tác thuốc
- Các thuốc corticoid dùng ngoài da khác hay các thuốc có tính kích ứng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác dụng của thuốc này sẽ bị ảnh hưởng bởi thuốc này, hoặc làm tăng nguy cơ bị các tác dụng không mong muốn.
<> Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc..
- Không dùng cho bệnh nhân có các thương tổn ở da do nhiễm khuẩn lao và hầu hết do virus đặc biệt là Herpes simplex, Vaccinia varicella, trường hợp thương tổn ở da do vi khuẩn, vi nấm không được điều trị, trường hợp bệnh trứng cá đỏ và viêm da quanh miệng, ngứa bộ phận sinh dục.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Các phản ứng tại chỗ như nóng, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi mề đay dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, viêm da.
- Khi điều trị bằng cách băng ép có thể xuất hiện thường xuyên hơn các tác dụng phụ nhiễm trùng da thứ phát, teo da, chứng vạch da và hạt kê ở da.
- Acid salicylic có thể gây viêm da.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?