ACMOLRINE – 20 – THUỐC ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ
Thuốc Acmolrine-20 chứa thành phần chính Isotretinoin. Có tác dụng trong điều trị các dạng trứng cá nặng như trứng cá cục, trứng cá từng cụm có nguy cơ để lại sẹo sau khi đã kháng kháng sinh.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Isotretinoin 20mg.
- Tá dược: Dầu đậu nành 312mg, sáp ong trắng 14mg, Lecithin 4mg, Gelatin 128mg, Glycerin đậm đặc 42mg, dung dịch D – sorbitol (dạng không kết tinh) 15mg, Ethyl vanilin 0.28mg, Titan dioxyd 0.5mg, Oxyd sắt (III) 0.2mg, sáp Carnauba 0.001mg, dầu dừa dạng phân mảnh (chuỗi Triglycerid trung bình) 0.019mg vừa đủ 1 viên.
<> Dạng bào chế: Viên nang mềm
<> Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
<> Nhà sản xuất: Medica Korea Co., Ltd.
2. CHỈ ĐỊNH
- Trứng cá mức độ nặng như trứng cá dạng nốt cục, trứng cá từng cụm.
- Trứng cá có nguy cơ để lại sẹo đã kháng kháng sinh sau khi điều trị toàn thân hoặc tại chỗ.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Sử dụng đường uống, trong bữa ăn.
<> Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tham khảo liều dùng sau:
Người lớn, thanh niên và người trẻ tuổi:
- Liều ban đầu 0,5mg/kg/ngày.
- Đáp ứng và tác dụng phụ tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
- Đối với hầu hết bệnh nhân, khoảng liều điều trị từ 0,5 – 1mg/kg/ngày.
- Với liều lên tới 120-150 mg/kg không làm tăng thêm lợi ích đáng kể nào. Một đợt điều trị thường kéo dài 16 – 24 tuần.
- Nếu tiến hành đợt điều trị tiếp theo, nên uống thuốc sau 8 tuần khi đợt đầu kết thúc.
Bệnh nhân thiểu năng thận nặng: Liều ban đầu 10mg/ngày, tăng liều lên 1mg/kg/ngày hoặc tới khi đạt liều dung nạp tối đa.
Thời điểm sử dụng: Nên uống 1 – 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến khích sử dụng.
Bệnh nhân không dung nạp: Có thể tiếp tục điều trị với liều thấp hơn, kéo dài hơn và nguy cơ tái phát cao hơn. Để thu được hiệu quả tối đa ở nhóm đối tượng này, nên dùng liều dung nạp cao nhất.
<> Xử lý khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đó và uống tiếp theo liệu trình. Không tự ý gộp liều.
<> Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Nôn, đỏ mặt, đau bụng, đau đầu, khô nứt môi, chóng mặt, mất điều hòa. Nồng độ Isotretinoin trong tinh dịch cao hơn mức bình thường, tránh quan hệ tình dục với người có thai hoặc có khả năng có thai 1 tháng sau quá liều. Ngoài ra, không nên cho máu ít nhất 1 tháng sau khi quá liều xảy ra.
- Xử trí: Súc rửa dạ dày.
- Trong trường hợp quá liều, nếu thấy bất kỳ biểu hiện bất thường nào kể trên, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
<> Thận trọng
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng.
- Đối với nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như tiểu đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa Lipid, cần thường xuyên kiểm tra nồng độ Lipid huyết thanh và Glucose huyết.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc có thể gây khuyết tật nặng cho thai nhi ở bất kỳ liều nào, kể cả trong khoảng thời gian ngắn. Cần sử dụng các biện pháp tránh thai liên tục 1 tháng trước, trong và sau khi ngừng sử dụng thuốc.
- Không dùng thuốc Acmolrine-20 cho phụ nữ cho con bú.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, suy giảm thị lực, rối loạn thị giác nên cân nhắc dùng thuốc khi phải lái xe và vận hành máy móc.
<> Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
- Vitamin A: Không nên dùng đồng thời thuốc với Vitamin A do nguy cơ tiến triển tình trạng rối loạn thừa Vitamin A.
- Tetracycline: Làm tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Corticosteroid: Nguy cơ xảy ra tình trạng mất xương gây loãng xương.
- Thuốc tránh thai đường uống: Do nguy cơ thuốc tránh thai không đem lại hiệu quả nên sử dụng đồng thời 2 biện pháp tránh thai, trong đó có ít nhất 1 biện pháp cơ bản.
- Phenytoin được báo cáo gây ra loãng xương do đó thận trọng khi sử dụng phối hợp.
Để đảm bảo an toàn và sử dụng thuốc hiệu quả, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.
<> Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc không sử dụng trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh nở, trừ khi đã thực hiện các biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Thiểu năng gan.
- Rối loạn thừa Vitamin A.
- Tăng Lipid máu quá mức.
- Phối hợp với Tetracycline.
5. TÁC DỤNG PHỤ
Trong quá trình sử dụng thuốc, đã ghi nhận một số tác dụng phụ sau:
- Rất hay gặp: Thiếu máu, tăng tốc độ lắng hồng cầu, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu. Viêm mí mắt, viêm kết mạc, khô mắt, kích ứng mắt. Tăng Transaminase. Viêm da, khô da, tróc da, ngứa, viêm môi. Đau cơ, đau khớp, đau lưng (đặc biệt ở thanh niên). Tăng Triglycerid máu, giảm Lipoprotein tỷ trọng cao.
- Hay gặp: Giảm bạch cầu trung tính. Đau đầu. Chảy máu cam, viêm họng, khô mũi. Tăng Cholesterol, Glucose máu, huyết niệu, Protein niệu.
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng trên da, phản ứng quá mẫn, phản vệ. Trầm cảm, xu hướng trầm cảm nặng thêm, thay đổi tính khí, hung hăng. Ban đỏ, mỏng da, hói.
- Rất hiếm gặp: Nhiễm vi khuẩn Gram âm ở niêm mạc da. Bệnh hạch bạch huyết. Tiểu đường, tăng Acid uric máu. Tâm thần bị rối loạn, có ý định, thử tự tử. Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ. Đục thủy tinh thể, mù màu, mù mắt, đục giác mạc, giảm thị lực, viêm giác mạc, phù gai thị, sợ ánh sáng. Giảm thính lực. Viêm mạch máu. Co thắt khí quản, khàn giọng. Viêm kết, hồi tràng, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn, viêm ruột, viêm tụy. Làm nặng thêm trứng cá, ban đỏ, rối loạn lông tóc, mọc nhiều lông,… Viêm khớp, kín đầu xương ở trẻ sinh non, lồi xương, giảm mật độ xương, viêm gân. Viêm cầu thận. Tăng hình thành mô hạt, khó chịu. Tăng Creatine phosphokinase máu.
Các tác dụng phụ thường biến mất sau khi giảm liều hoặc ngừng điều trị, tuy vậy vẫn có những tác dụng dai dẳng sau khi dừng thuốc. Do vậy, nếu thấy bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên, hãy thông báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?