ACUROFF 20 – THUỐC ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ
Thuốc Acuroff 20 được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá nặng không đáp ứng với các liệu pháp điều trị trước đó, đặc biệt là ở người bệnh bị mụn trứng cá dạng bọc…
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Isotretinoin 20mg
- Tá dược vừa đủ
<> Dạng bào chế: Viên nang mềm.
<> Quy cách đóng gói: Hôp lớn x 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên.
<> Nhà sản xuất: Ấn Độ.
2. CHỈ ĐỊNH
- Thuốc được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá nặng không đáp ứng với các liệu pháp điều trị trước đó, đặc biệt là ở người bệnh bị mụn trứng cá dạng bọc.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Uống sau bữa ăn.
<> Liều dùng
- Liều thuốc khởi đầu khuyến cáo ở người trưởng thành là 0,5mg/kg/ngày. sau đó có thể được điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng đáp ứng của người bệnh.
- Đối với người bệnh suy thận nặng nên bắt đầu điều trị bằng liều thấp hơn (khoảng 10mg/ngày), liều thuốc sau đó có thể được hiệu chỉnh lên 1mg/kg/ngày nếu người bệnh dung nạp được.
- Không điều trị bằng thuốc Acuroff 20 ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, cần sử dụng thuốc theo liều dùng và thời gian chỉ định bởi bác sĩ.
<> Xử lý khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đó và uống tiếp theo liệu trình
<> Xử lý khi quá liều
- Sử dụng quá liều thuốc sẽ xuất hiện triệu chứng giống như quá liều vitamin A bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu nặng, ngủ gà, ngứa và kích ứng… Các triệu chứng này sẽ mất dần đi mà không cần điều trị.
<> Thận trọng
- Hoạt chất Isotretinoin gây quái thai, vì vậy cần được thông báo nguy cơ này và áp dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị thuốc. Đảm bảo không mang thai trước, trong và ít nhất 1 tháng sau khi ngưng điều trị.
- Không hiến máu trong thời gian điều trị và ít nhất 1 tháng sau khi điều trị bằng Isotretinoin, vì thuốc có thể gây nguy hiểm cho phụ nữ mang thai nếu nhận máu.
- Tránh nhổ lông bằng sáp sau khi điều trị thuốc vì nguy cơ bị lột da.
- Không sử dụng Isotretinoin đồng thời với thuốc bôi trên da có tác dụng làm tróc vảy, tiêu keratin vì tăng nguy cơ kích ứng trên da.
- Nên kiểm tra chức năng gan trước khi điều trị, định kỳ trong thời gian điều trị và ít nhất 1 tháng sau khi kết thúc điều trị bằng Isotretinoin. Trường hợp bị tăng enzym gan kèm theo các triệu chứng lâm sàng cần cân nhắc giảm hoặc ngừng điều trị bằng Isotretinoin.
- Nên kiểm tra lipid máu trước khi điều trị và 1 tháng sau khi ngưng điều trị bằng Isotretinoin. Trường hợp người bệnh tăng Triglycerid máu lên cao quá mức bình thường hoặc có dấu hiệu viêm tuyến tụy cần ngưng sử dụng thuốc.
- Không điều trị bằng tia laser hoặc sử dụng hóa chất làm mòn da trong thời gian 5 – 6 tháng sau khi điều trị thuốc, vì nguy cơ cao gây sẹo lồi hoặc tăng sắc tố da trên vùng da điều trị.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: không được dùng isotretinoin cho phụ nữa có thai, có ý định có thai hoặc có cơ hội có thai. Dùng thuốc tránh thai và xét nghiệm thai nghén trước khi bắt đầu điều trị. Không nên có thai ít nhất 1 tháng sau khi ngưng sử dụng thuốc.
<> Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây giảm thị lực buổi tối vì thế cần thận trọng trọng lái xe và vận hành máy móc
<> Tương tác thuốc
Hoạt chất Isotretinoin có thể tương tác với các thuốc sau:
- Tetracycline;
- Vitamin A;
- Rượu;
- Thuốc bôi ngoài da như Sulfur, Benzoyl Peroxide, Tretinoin…
Tương tác thuốc xảy ra làm tăng nguy cơ gặp tác dụng và giảm tác dụng điều trị của Acuroff 20, vì vậy để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm đang sử dụng trước khi dùng thuốc Acuroff 20.
<> Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Phụ nữ đang mang thai;
- Phụ nữ đang cho con bú;
- Người bệnh suy gan;
- Người bệnh dư vitamin A;
- Người bệnh mẫn cảm với Isotretinoin hoặc bất kỳ thành phần nào của Acuroff;
- Người bệnh đang điều trị bằng kháng sinh nhóm Tetracyclin.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Thường gặp: Khô da, viêm môi, viêm da, tăng transaminase, da tróc vảy, đau khớp, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, tăng lipid máu, tiểu ra máu, tăng glucose máu, tiểu ra máu, tăng tốc độ lắng hồng cầu, thiếu máu, đau đầu, viêm kết mạc, viêm mí mắt, kích ứng mắt, khô mắt;
- Ít gặp: Phản vệ, phản ứng dị ứng da, thay đổi tâm tính, suy nhược, nổi ban đỏ;
- Rất ít gặp: Tiểu đường, bệnh hạch bạch huyết, tăng acid uric máu, có ý định tự tử, loạn tâm thần, tăng huyết áp nội sọ lành tính, nhìn mờ, đục thủy tinh thể, không dung nạp kính tiếp xúc, hen phế quản, xuất huyết tiêu hóa, viêm ruột, viêm tuyến tụy, bộc phát trứng cá, viêm gan, tăng sắc tố da, rụng tóc, tăng mồ hôi, tăng creatinin phosphokinase, viêm cầu thận.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?