AIPENXIN- THUỐC TRỊ NHIỄM KHUẨN NGOÀI DA
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
Mupirocin …………………………………..20mg
Tá dược……………………………………… vđ
<> Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi ngoài da
<> Đóng gói: Tuýp 10g
<> Xuất xứ: Hàn Quốc
2. CHỈ ĐỊNH
- Aipenxin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ngoài da do các vi khuẩn nhạy cảm như chốc, viêm nang lông, nhọt.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng:
- Bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ Aipenxin vào vùng tổn thương 3 lần mỗi ngày trong 10 ngày
- Đối với bệnh nhân không có đáp ứng lâm sàng trong 3 đến 5 ngày cần được đánh giá lại
<> Thận trọng:
- Thuốc mỡ Aipenxin không được sử dụng bên trong mũi, mắt, hoặc các vùng viêm mạc khác,
- Không dùng đồng thời thuốc mỡ Aipenxin với bất kỳ mỹ phẩm lỏng, các loại kem, thuốc mỡ khác.
<> Phụ nữ có thai:
- Các nghiên cứu trên chuột và thỏ, dùng mupirocin đường tiêm bắp, uống, tiêm dưới da với liều cao tới 100 lần so với liều thường dùng ngoài da cho người, không thấy tác dụng có hại với thai nhi hoặc làm giảm khả năng sinh sản.
- Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng mupirocin cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
<> Phụ nữ cho con bú:
- Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng mupirocin cho phụ nữ cho con bú.
<> Lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
<> Bảo quản:
- Để nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời
- Tránh xa tầm tay trẻ em
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm: phản ứng dị ứng toàn thân
- Rối loạn mô da và mô dưới da
Thường gặp: bỏng rát tại vùng bôi thuốc
Ít gặp: ban đỏ, đau nhức và khô tại vùng bôi thuốc, các phản ứng nhạy cảm với da do mupirocin hoặc do các tá dược.
- Trên trẻ em:
Tần xuất, loại và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại ở trẻ em giống như ở người lớn
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?