BETACORT- THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ VIÊM DA
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Betamethason ………………………………………..10mg.
- Neomycin ………………………………………….. 35000 IU.
<> Dạng bào chế: Kem bôi da
<> Đóng gói: Tuýp 10g
<> Xuất xứ: Việt Nam
2. CHỈ ĐỊNH
- Viêm da dị ứng; chàm dạng đĩa; sẩn ngứa nổi cục; bệnh vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng);
- Các bệnh da do thần kinh, kể cả liken đơn, liken phẳng; viêm da tiết bã nhờn; các phản ứng dị ứng da do tiếp xúc;
- Phản ứng do côn trùng đốt; rôm sảy; hăm vùng hậu môn và sinh dục, viêm tai ngoài.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng:
Người lớn:
- Thoa một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1-2 lần/ngày, nếu bệnh được cải thiện có thể giảm bôi thuốc.
- Không dùng thuốc quá ngày cho một đợt điều trị. Nếu sau 7 ngày bệnh nhân không đỡ hoặc trở nặng nên được chuẩn đoán và điều trị lại.
Trẻ từ 2 tuổi trở lên:
- Dùng liều tương đương với người lớn
- Sử dụng tối đa trong 5 ngày.
Người cao tuổi:
- Do chức năng gan và thận bị suy giảm nên có thể giảm thải trừ thuốc nếu thuốc bị hấp thu toàn thân, khuyến cáo dùng thuốc với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả.
- Bệnh nhân suy thận: giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
<> Thận trọng:
- Kem bôi dùng ngoài ra tránh dính thuốc vào mắt, miệng.
- Thận trọng khi điều trị dài ngày.
- Thận trọng trong điều trị bệnh vẩy nến.
- Tránh thoa thuốc trên diện rộng ở những bệnh cao tuổi và bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 12 tuổi, tránh điều trị liên tục trong thời gian dài, vì có thể xảy ra ức chế tuyến thượng thận.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
<> Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
<> Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người bị dị ứng với Betamethason valerat, neomycin sulfat, các corticosteroid, các aminoglycosid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thường, viêm da quanh miệng.
- Ngứa không viêm, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.
- Nhiễm virus da nguyên phát.
- Tổn thương da nhiễm trùng nguyên phát gây ra bởi vi nấm hoặc vi khuẩn.
- Nhiễm trùng nguyên phát hoặc thứ phát do nấm men.
- Nhiễm trùng thứ phát do Pseudomonas hoặc loài Proteus.
- Viêm tai ngoài khi màng nhĩ bị thủng, vì sẽ có nguy cơ nhiễm độc tai.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Phản ứng phụ thường gặp: Rối loạn da và mô mềm, nóng rát, kích ứng ngừa vùng bôi thuốc.
- Phản ứng phụ hiếm gặp: nhiễm trùng cơ hội, phản ứng quá mẫn tại chỗ, viêm da tiếp xúc dị ứng/ viêm da, ban đỏ, phát ban, mề đay, mỏng da/teo da, nhăn da, khô da, vết nứt da, giãn các mạch máu dưới da.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?