BETASALIC – THUỐC BÔI NGOÀI DA
1. THÔNG TIN THUỐC
- Betamethason dipropionat…………………………..… 6,4 mg
- Acid salicylic…………………….……………….……… 300mg
- Tá dược: Vaselin, Parafin rắn vừa đủ 1 tuýp
<> Dạng bào chế: Thuốc mỡ
<> Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
<> Nhà sản xuất: Medipharco Tenamyd – Việt Nam.
2. CHỈ ĐỊNH
- Được chỉ định làm giảm những biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoide như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm thần kinh da (lichen simplex mạn), lichen phẳng, eczéma (bao gồm eczema hình đồng tiền, eczéma tay, viêm da eczéma), bệnh tổ đỉa, viêm tiết bã ở da đầu, bệnh vẩy cá thông thường và các bệnh vẩy cá khác.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng
Tùy theo tình trạng viêm và phản ứng trên da của mỗi người khác nhau mà liều dùng có thể khác nhau:
Đối với người lớn:
- Sử dụng Betasalic cho vùng da bị bệnh 1-2 lần/ ngày.
- Liều dùng tối đa không vượt quá 60g/ tuần (tương đương 6 tuýp)
- Thời gian sử dụng thuốc không vượt quá 2 tuần
Đối với trẻ em: Không sử dụng liên tiếp quá 5 ngày
<> Cách dùng
- Làm sạch tay và vùng da bị tổn thương
- Dùng khăn riêng lau khô tay và vùng da bị tổn thương
- Thoa một lượng vừa đủ thuốc mỡ lên vùng da bị tổn thương.
Lưu ý: Thuốc này dùng để bôi lên các vùng da bị tổn thương, không dùng để uống hay tra vào mắt, mũi, miệng.
<> Thận trọng
- Nên ngưng thuốc nếu có kích ứng hay mẫn cảm khi sử dụng Diprosalic. Khi có nhiễm khuẩn, nên áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
- Mọi tác dụng ngoại { được báo cáo xuất hiện do sử dụng corticoide toàn thân, bao gồm suy thượng thận có thể xuất hiện với corticoide dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh. Hấp thụ toàn thân của corticoide hay acide salicylic dùng tại chỗ sẽ gia tăng nếu dùng phương pháp băng bít.
- Nên tránh bôi thuốc lên vết thương hở hay vùng da bị tổn thương. Nên áp dụng những biện pháp thận trọng thích hợp trong các trường hợp này hay khi dùng thuốc dài ngày, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
- Không dùng phương pháp băng kín với dạng Diprosalic lotion.
- Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện sự khô da quá mức hay gia tăng kích ứng da. Không dùng Diprosalic cho nhãn khoa. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt hay niêm mạc. Sử dụng cho trẻ em : trẻ em có thể biểu hiện tính nhạy cảm lớn hơn với những suy giảm trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận do corticoide tại chỗ và với những tác dụng của corticoide ngoại sinh hơn so với bệnh nhân đã trưởng thành vì có sự hấp thu mạnh hơn do tỷ lệ vùng bề mặt da rộng lớn hơn so với trọng lượng cơ thể.
- Sự suy giảm trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo xuất hiện ở trẻ em dùng corticoide tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Do tính an toàn của corticoide dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng lúc có thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Các thuốc thuộc nhóm này không nên dùng quá độ với một liều lượng lớn hay với thời gian kéo dài cho phụ nữ mang thai.
- Do không biết được rằng dùng corticoide tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác đối với thuốc bôi ngoài da betamethasone.
<> Bảo quản
- Bảo quản trong khoảng nhiệt độ từ 2 đến 300C.
- Tránh ánh sáng.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người quá mẫn cảm với thuốc và các thành phần của thuốc
- Chống chỉ định trong điều trị mụn, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.
- Không dùng trên diện da rộng, bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc mắt
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Các phản ứng ngoại ý tại chỗ được báo cáo xuất hiện với sự sử dụng corticoide tại chỗ, bao gồm : cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng viêm nang bã, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạt kê, nhạy cảm da, nứt nẻ.
- Các chế phẩm chứa acide salicylique có thể gây viêm da.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?