BIROXIME – KEM BÔI ĐIỀU TRỊ NẤM DA
Biroxime Cream là thuốc dùng để điều trị tất cả các bệnh nấm da do nấm men gây ra và các bệnh nấm da do nấm mốc và các loại nấm khác gây ra. Ngoài ra, Biroxime Cream còn điều trị ban có đốm nấm Candida, viêm quy đầu và viêm âm hộ.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần chính: Clotrimazole – 10mg.
<> Đóng gói: Hộp 1 tube 20g
<> Nhà sản xuất: Agio Pharmaceuticals Ltd. – ẤN ĐỘ
2. CHỈ ĐỊNH
Biroxime được dùng để điều trị:
- Tất cả các bệnh nấm da do nấm mốc và các loại nấm khác gây ra (ví dụ loài Trichophyton).
- Tất cả các bệnh nấm da do nấm men gây ra (loài Candida). Bao gồm bệnh nấm ngoài da (bệnh nấm da) (ví dụ bệnh chân lực sĩ), viêm quanh móng, lang ben, nhiễm khuẩn mạn tính do Corynebaterium minutissimum gây ra và ban đỏ hăm.
- Các bệnh ngoài da biểu hiện nhiễm nấm thứ cấp với các loại nấm này.
- Ban có đốm nấm Candida, viêm âm hộ và viêm quy đầu.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Nên bôi một lớp kem mỏng 2-3 lần mỗi ngày và xoa nhẹ nhàng. Một dải kem (dài 1/2cm) là đủ để điều trị trên một diện tích có kích thước bằng bàn tay.
- Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 1 tháng đối với nhiễm nấm da và ít nhất 2 tuần đối với nhiễm nấm Candida.
- Nếu bàn chân bị nhiễm nấm, nên rửa sạch và làm khô bàn chân, đặc biệt là vị trí giữa các ngón chân, trước khi bôi kem.
<> Liều dùng
- Không có chế độ liều riêng biệt cho người trẻ hoặc người già.
<>Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
<> Xử trí khi quá liều
-
Không có nguy cơ nhiễm độc cấp tính vì nó không có khả năng xảy ra sau khi bôi quá liều một liều duy nhất dùng ngoài da hoặc vô tình nuốt phải thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
-
Tuy nhiên, trong trường hợp vô tình nuốt phải thuốc, rửa dạ dày là hiếm khi cần thiết và chỉ được xem xét nếu lượng clotrimazol gây nguy hiểm đến tính mạng đã bị nuốt vào bụng trong vòng một giờ trước hoặc nếu các triệu chứng lâm sàng khi dùng quá liều trở nên rõ rệt (ví dụ chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn). Rửa dạ dày chỉ nên được thực hiện khi đường thở có thể được bảo vệ thích hợp.
-
Sản phẩm thuốc có chứa cetostearyl alcohol, do đó có thể gây ra các phản ứng tại chỗ trên da (ví dụ viêm da tiếp xúc).
<> Phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Thời kỳ mang thai: Dữ liệu khi sử dụng clotrimazol ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật sử dụng clotrimazol đã cho thấy độc tính sinh sản khi dùng liều cao. Ở liều clotrimazol tiếp xúc toàn thân thấp sau khi điều trị tại chỗ, tác dụng có hại liên quan đến độc tính sinh sản không được dự đoán. Clotrimazol có thể được sử dụng cho phụ nữ mang thai, nhưng chỉ sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ hoặc nữ hộ sinh.
-
Thời kỳ cho con bú: Dữ liệu dược lực học/ độc tính có sẵn trên động vật đã cho thấy sự bài tiết clotrimazol/ các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch. Không thể loại trừ rủi ro có thể xảy ra cho trẻ bú sữa mẹ. Quyết định ngưng cho trẻ bú sữa mẹ hoặc ngưng/ tránh sử dụng clotrimazol có tính đến lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và các lợi ích của việc điều trị ở người mẹ.
-
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản: Chưa có nghiên cứu trên người về ảnh hưởng của clotrimazol đến khả năng sinh sản được thực hiện, tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật đã không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng này của thuốc đến khả năng sinh sản.
<> Lái xe và vận hành máy móc
-
Kem Biroxime không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
<> Tương tác thuốc
-
Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm đã cho thấy khi sử dụng đồng thời, Biroxime có thể gây bất lợi cho biện pháp tránh thai dùng bao cao su latex. Do đó, nó có thể làm giảm hiệu quả của biện pháp tránh thai này. Cần khuyến cáo bệnh nhân sử dụng biện pháp tránh thai thay thế trong ít nhất 5 ngày sau khi sử dụng thuốc này.
<> Bảo quản
-
Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
-
Quá mẫn với clotrimazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc được liệt kê trong mục thành phần tá dược.
-
Không sử dụng kem Biroxime để điều trị nhiễm nấm móng hoặc da đầu.
5. TÁC DỤNG PHỤ
-
Do các tác dụng không mong muốn được liệt kê là dựa trên các báo cáo tự phát nên không thể xác định tần số chính xác cho từng tác dụng không mong muốn.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng (ngất, hạ huyết áp, khó thở, nổi mày đay).
-
Rối loạn da và mô dưới da: mụn nước, khó chịu/đau, phù nề, ban đỏ, ngứa, bong da/tróc da, ngứa, phát ban, cảm giác châm chích/ bỏng rát
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?