CIPOSTRIL – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN MẢNG NHẸ, VỪA
Cipostril (Calcipotriol) là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vẩy nến. Calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
Mỗi tube chứa:
- Calcipotriol monohydrate (tương đương Calcipotriol)……………..1,5 mg
- Tá dược Vaselin, Dầu Paraffin, Sáp ong trắng, Paraffin rắn……….30g.
<> Dạng bào chế: Thuốc mỡ
<> Quy cách đóng gói: Hộp 1 tube 30g.
<> Nhà sản xuất: Agimexpharm
2. CHỈ ĐỊNH
- Điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng – Cách dùng
- Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ ngày.
- Đối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn.
- Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g thuốc mỡ đối với người lớn; 50g đối với trẻ em 6 – 12 tuổi; 75g cho trẻ trên 12 tuổi.
<> Qúa liều
- Dùng quá nhiều (hơn 100g thuốc mỡ calcipotriol/tuần) có thể làm tăng calci huyết, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Calcipotriol qua được nhau thai, tuy nhiên chưa có những nghiên cứu có kiểm soát, đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật mang thai cho thấy thuốc có tác dụng bất lợi đối với sự phát triển của bào thai. Vì vậy chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Chưa rõ thuốc có tiết được vào sữa mẹ không, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
<> Thận trọng
- Cần định kỳ theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu khi điều trị những trường hợp vảy nến mảng mạn tính, nặng, vì nguy cơ tăng calci huyết do lượng thuốc hấp thu nhiều. Có nguy cơ tăng calci huyết khi dùng quá liều tối đa trong 1 tuần.
- Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc.
- Tránh không để thuốc tiếp xúc với mặt, mắt, niêm mạc và những vùng da không bị bệnh. Rửa tay sạch bằng nước nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với những vùng này.
<> Tương tác thuốc
- Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol.
<> Bảo quản
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với Calcipotriol.
- Người bệnh tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.
- Không được bôi thuốc lên mặt.
5. TÁC DỤNG PHỤ
Kích ứng da gặp ở 10-15% số người bệnh có điều trị bằng calcipotriol với các triệu chứng bỏng, rát, ngứa, ban xuất huyết, khô da. Phát ban, mẫn ngứa, viêm da, bệnh vẩy nến trầm trọng thêm, bong da gặp ở 1-10% bệnh nhân.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
- Teo da, viêm nang, tăng calci huyết, tăng sắc tố mô.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng dùng thuốc nếu người bệnh bị kích ứng da.
- Nếu xuất hiện tăng calci huyết, cần ngừng dùng thuốc cho tới khi calci huyết trở về bình thường.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?