CLINGEL – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ
Thuốc được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá với thành phần chính là kháng sinh Clindamycin.Clingel thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, thường được kê đơn sử dụng cho các trường hợp nổi mụn trứng cá. Clingel được dùng theo đường bôi trên da với liều lượng và tần suất theo chỉ định cụ thể của bác sĩ.
1. THÀNH PHẦN
- Kháng sinh Clindamycin (Dạng clindamycin phosphate 11,88mg): 10mg.
- Các tá dược vừa đủ.
2. CÔNG DỤNG
Clindamycin được biết đến là kháng sinh thuộc nhóm Lincosamid, có khả năng liên kết với tiểu phân 50S của Ribosom, nhờ vậy phát huy tính ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn gây nên mụn trứng cá. Nhìn chung, Clindamycin có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn khi dùng ở nồng độ thấp và phát huy diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Theo nghiên cứu cho thấy, hoạt chất Clindamycin có tác dụng đối với một số chủng vi khuẩn sau:
- Cầu khuẩn Gram dương ưa khí, chẳng hạn như Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Streptococcus (trừ S. faecalis) và Staphylococcus epidermidis.
- Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào như Actinomyces spp, Eubacterium và Propionibacterium.
- Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí như Clostridium perfringens (trừ C. tertium và C. sporogenes), peptostreptococcus spp hoặc Peptococcus.
- Trực khuẩn Gram âm kỵ khí như Fusobacterium spp và Bacteroides (B. fragilis).
- Một số chủng vi khuẩn khác như Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis, Mycoplasma brominn, Gardnerella vaginalis, Pneumocystis carinii và Plasmodium falciparum.
3. CHỈ ĐỊNH
- Được dùng để điều trị mụn trứng cá thông thường.
Chống chỉ định :
- Người có tiền sử quá mẫn với chế phẩm chứa Lincomycin hoặc Clindamycin.
- Bệnh nhân bị viêm đại tràng, viêm loét đại tràng hoặc viêm ruột khu trú do dùng kháng sinh.
- Phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con bú.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Trước khi thoa thuốc, bệnh nhân cần làm sạch vùng da bị mụn và thấm khô bằng bông tẩy trang hoặc bông y tế.
- Sau đó, nhẹ nhàng bôi một lớp thuốc mỏng lên toàn bộ khu vực da cần trị liệu tối đa 2 lần/ ngày.
Lưu ý :
- Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân cần tránh bịt kín vùng da bôi gel hoặc để da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Bên cạnh đó, tránh để da tiếp xúc ngay với nước sau khi vừa thoa thuốc.
- Bệnh nhân nên thoa thuốc theo liều lượng và tần suất mà bác sĩ khuyến nghị.
- Tránh tự ý tăng liều hoặc kéo dài thời gian điều trị khi chưa tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Trong trường hợp lỡ quên một liều thuốc, bạn nên cố gắng bôi bù liều sớm nhất có thể.
- Tuy nhiên, không dùng chồng liều hoặc gấp đôi liều cùng lúc vì điều này có thể làm tăng rủi ro gặp phản ứng bất lợi.
- Nếu dùng quá liều Clingel và gặp phải những triệu chứng đáng chú ý, bệnh nhân nên ngừng điều trị và đến ngay cơ sở y tế để được giải quyết.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Khô da (thường gặp nhất).
- Viêm đại tràng nặng dẫn đến tử vong.
- Tiêu chảy, đi ngoài lẫn máu hoặc viêm đại tràng giả mạc.
- Đau bụng, rối loạn tiêu hoá, viêm da tiếp xúc, kích ứng da.
- Viêm nang do vi khuẩn Gram âm.
- Tăng độ nhạy cảm da.
- Xót mắt.
- Dị ứng, nổi mẩn hoặc nổi mề đay trên da.
6. BẢO QUẢN
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
Quy cách : tube 15g , tube 30g
Nhà sản xuất : CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI
Tốt nhất, nếu xảy ra một trong số các trường hợp trên, bệnh nhân nên nhanh chóng báo cho bác sĩ để sớm có biện pháp khắc phục. Điều trị ngay lập tức những triệu chứng do thuốc Clingel gây ra giúp phòng ngừa những rủi ro sức khỏe nghiêm trọng khác.
Trên đây là những thông tin liên quan đến thuốc Clingel. Nếu bạn gặp phải bất kỳ phản ứng nào bất thường trong quá trình sử dụng thuốc thì hãy liên hệ ngay tới bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?