COLAF – BỔ SUNG VITAMIN, NGĂN NGỪA RỐI LOẠI THỊ GIÁC
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất
- Hỗn dịch β-carotene 30%: 50mg (tương đương 15mg b-carotene)
- Men khô có chứa Selen: 33,3mg (tương đương 50µg Selen)
- DL-a-Tocopherol (Vitamin E): 400I.U
- Acid ascorbic (Vitamin C): 500mg
- Tá dược: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, D-Sorbitol 70%, methylparaben, propylparaben, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu xanh dương số 1, màu vàng số 4, màu đỏ số 40, oxyd sắt đỏ, nước tinh khiết.
<> Quy cách đóng gói: 5 viên/vỉ, 12 vỉ/hộp.
<> Dạng bào chế: Viên nang mềm
<> Thương hiệu: Phil Inter Pharma (Việt Nam)
<> Nhà sản xuất: Phil Inter Pharma
<> Nơi sản xuất: Việt Nam
2. CHỈ ĐỊNH
- Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh.
- Phòng ngừa các rối loạn thị giác (đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc), các rối loạn thần kinh (giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson).
- Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Người lớn: 1 viên 1 lần mỗi ngày, sau bữa ăn, trong khoảng 4 – 6 tuần.
<> Quá liều
- B-carotene liều quá cao sẽ được tích lũy trong cơ thể ở nguyên trạng, vừa là nguồn dự trữ vitamin A vừa là chất chống oxy hóa. Tác dụng ngoại ý do B-carotene quá cao được gọị là “carotenemia”. Đây là bệnh trạng vô hại với da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
- Vitamin E với liều quá cao (> 1200IU mỗi ngày) có thể có vài tác dụng ngoại ý như: nhức đầu, tiêu chảy, yếu mệt.
- Người bị sỏi thận không nên dùng liều cao vitamin C (trên khoảng 1g một ngày). Những triệu chứng quá liều gồm: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
- Selenium liều cao có thể gây nhiễm độc: huyết áp thấp, phù phế quản, ngưng tim, giảm phản xạ, và ức chế thần kinh trung ương. Biểu hiện ngộ độc bán cấp và mãn tính là răng bị mất màu và thoái hóa, da vàng và phát ban, móng tay bị dày lên bất thường, rụng tóc, viêm da, thoái hóa chất béo và hoại tử gan, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.
<> Phụ nữ có thai & cho con bú
- Phụ nữ có thai nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 I.U/ngày) có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi.
- Uống Vitamin C liều cao (3 g/ngày) lúc mang thai sẽ dẫn đến nguy cơ bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
<> Thận trọng
- Dùng thuốc cẩn thận ở các đối tượng sau: Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác, Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, Phụ nữ đang cho con bú.
- Tuân theo liều lượng và cách dùng đa được chỉ dẫn.
- Lượng Selen cho phép dùng là 75 – 150 µg/ngày cho người lớn. Nếu liều dùng lớn hơn 20 µg, có thể bị ngộ độc thuốc. Do đó không nên dùng quá 200 µg/ngàỵ.
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
- Có sự gia tăng tỷ lệ tử vong đối với các trường hợp sử dụng chế phẩm có chứa B-carotene đơn lẻ hoặc phối hợp.
<> Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.
- Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng hóa khử.
- Vitamin E làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A trong cơ thể.
- Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.
- Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc chứa sắt thì tác dụng của vitamin E sẽ bị giảm.
- Cholestyramin và paraffin lỏng sẽ làm giảm hấp thu của những vitamin tan được trong dầu.
- Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
<> Bảo quản
- Trong hộp kín, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Một số các bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy.
- Nên ngưng dùng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?