<> Thành phần:
- Hoạt chất chính: Betamethasone dipropionate 0,064%kl/kl (tương đương với Betamethasone 0,05%kl/kl)
- Tá dược: Cetomacrogol ‘1000’, Cetostearyl Alcohol, Paraffin trắng mềm, Paraffin lỏng, Chlorocresol, Propylene Glycol, Axít Phosphoric 85%, Monobasic Sodium Phosphate, nước tinh khiết.
<> Sản xuất: Malaysia
2. CHỈ ĐỊNH
Thuốc Beprosone được chỉ định điều trị cho các bệnh sau:
- Viêm da dị ứng với 1 hoặc nhiều triệu chứng như: Khô da, tróc vẩy, có các vết phồng rộp, đỏ, ngứa, khó chịu, râm ran, da sậm màu, đau da, nóng rát, da căng cứng, viêm.
- Bệnh eczema ở cả người lớn và trẻ em. Bệnh eczema (hay còn gọi là chàm) thường có những biểu hiện điển hình như: da xuất hiện các vết, đốm đỏ không rõ viền, hơi cộm và sẩn lên, rất ngứa; sau đó sẽ nổi mụn nước ở các vết trên, dễ vỡ; da dễ bị lở loét và viêm.
- Lupus ban đỏ: Ban đỏ nổi bất thường, thường ở cổ, bàn tay, mặt; các vết này giống như nổi dát nhưng dễ bị lở loét.
- Beprosone cream cũng điều trị các bệnh vảy nến, vảy cá, kích ứng do côn trùng cắn.
- Các bệnh viêm da dạng mụn rộp, hăm, viêm da do tiết bã nhờn (da đỏ hơn bình thường, bên trên có vảy trắng, có thể dầu hoặc khô, ngứa).
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Thuốc Beprosone được bào chế dưới dạng gel kem bôi, là thuốc được sử dụng để bôi ngoài da.
- Dùng thuốc như sau: Rửa sạch tay và vùng chuẩn bị bôi thuốc bằng nước sạch, sau đó thấm khô, lấy 1 ít gel ra đầu ngón tay, sau đó thoa đều lên phần da cần bôi thuốc tạo thành 1 lớp mỏng phủ kín phần da có tổn thương, sau đó giữ thuốc trên da càng lâu càng tốt, đóng tuýp ngay sau khi dùng.
<> Liều dùng
- Tùy thuộc vào độ rộng của vùng da cần bôi thuốc có thể lấy lượng thuốc khác nhau, cần lấy đủ, không thừa không thiếu, nếu thiếu sẽ không đủ thuốc phủ kín vùng da, nếu thừa sẽ làm cho thuốc lâu khô hơn và không tăng thêm tác dụng của thuốc và gây lãng phí thuốc.
- Bôi lớp mỏng thuốc trên vùng da bị bệnh một đến hai lần một ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
<> Quá liều – Cách xử trí
- Quá liều ít xảy ra, có thể do lớp da có vết thương hở hoặc da mỏng và chưa có hàng rào bảo vệ da dẫn đến hấp thu một lượng đáng kể thuốc. Khi quá liều gây ra hội chứng Cushing toàn thân, nhiễm khuẩn nặng, yếu cơ nhược cơ, giảm bạch cầu, phù nặng, giảm Kali huyết nặng,…
- Nếu thấy có sự ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận, cần phải ngưng sử dụng thuốc hoặc giảm số lần dùng hoặc sử dụng một loại steroid yếu hơn.
<> Quên liều – Cách xử trí
- Bôi sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó bôi liều kế tiếp như bình thường, không bôi thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
<> Thận trọng
- Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện, trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
- Corticosteroid dùng ngoài da có thể được hấp thụ lượng đủ để gây tác dụng toàn thân như là ức chế trục tuyến yên hạ đồi tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu. Vì vậy theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi điều trị kéo dài, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và khi dùng thuốc cho trẻ em (do diện tích bề mặt da của cơ thể lớn hơn nhiều so với trọng lượng cơ thể).
- Độ an toàn của việc dùng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú chưa dược thiết lập.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Độ an toàn của corticosteroid dùng tại chỗ khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú chưa được chứng minh do đó không sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
<> Bảo quản
- Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh.
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC..
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chống chỉ định dùng Beprosone trong các trường hợp quá mẫn cảm với Betamethasone Dipropionate, các corticosteroid khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện, trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp. Corticosteroid dùng ngoài da có thể được hấp thụ lượng đủ để gây tác dụng toàn thân như là ức chế trục tuyến yên hạ đồi tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu.
- Vì vậy theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi điều trị kéo dài, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và khi dùng thuốc cho trẻ em (do diện tích bề mặt da của cơ thể lớn hơn nhiều so với trọng lượng cơ thể). Độ an toàn của việc dùng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Các phản ứng phụ tại chỗ đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê.
* Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ những Tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?