MALTODEX GEL – GEL BĂNG ĐIỀU TRỊ LOÉT VÀ VẾT THƯƠNG LÂU LIỀN
- 3-0 Ethyl Ascorbic Acid, Glycerin, Maltodextrin, Chlorhexidine Gluconate , Nano silver, Nano curcumin, Purified Water Công dụng:
- Maltodex được sử dụng làm lành cho mọi loại vết loét, bao gồm cả vết loét nhiễm trùng và không nhiễm trùng.
- Maltodex được chỉ định cho tất cả vác loại vết loét, bao gồm các vết loét dạ ( các vết loét cẳng chân, loét do chèn ép, và các sang thương tiết dịch khác), các vết loét trong bệnh tiểu đường, các vết loét vùng bụng, vết thương nhiễm trùng, các vết loét nông, rách da, vết cắt, trầy xước, da do bào mòn, bỏng cấp độ 2.
2. CÔNG DỤNG
- Có dạng bột cho vết loét tiết dịch và dạng gel co vết loét khô hoặc ít dịch .
- Làm sạch vết loét rất nhanh chóng sau 1 đến 2 lần dùng , tiêu mủ , kiểm soát mủ , cung cấp dưỡng chất tại chỗ cho vết loét.
- Tạo môi trường ẩm thuận lợi cho tiến trình lành vết thương.
- Phủ vết loét , bảo vệ và ngăn ngừa nhiễm trùng .
- Kích thích tạo tổ chức mô hạt mới.
- Giúp liền tự nhiên , hạn chế sẹo xấu.
- Không độc và không gây phản ứng phụ.
- Không tạo màng , đóng vảy trên miệng vết loét thay băng dễ dàng.
- Hiệu quả nhanh , chi phí điều trị thấp hơn nhiều so với các sản phẩm trên thị trường.
Đối tượng sử dụng:
- Loét da ( có hay không có nhiễm trùng ) loét do nằm lâu , loét tì đè.
- Loét do biến chứng bệnh đáo thái đường , loét do bệnh lý mạch máu , vị trí hiến mô hay ghép da.
- Vết loét từ độ II , III , IV.
- Vết loét sau bị bỏng .
- Vết thương : vết mổ lâu liền , vết thương do chấn thương.
- Vị trí hiến mô , ghép da.
- Loét da sau phẫu thuật , tạo hình.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Cắt lọc mô hoại tử nếu có.
- Tưới rửa vết loét bằng nước muối sinh lý 0,9% hoặc dung dịch muối đẳng trương khác.
Bôi Maltodex
- Với vết loét nông: Bôi một lớp gel Maltodex dày khoảng 0.6 mm trên toàn bộ vết loét.
- Với vết loét sâu: Đắp đầy vết loét cho bằng với mặt da, lưu ý để sản phẩm len vào hết các ngóc ngách của vết loét.
- Dùng gạc chống dính và băng keo/gạc cuộn/gạc lưới để cố định lớp băng.
- Thay băng thường xuyên 1 lần mỗi ngày đối với các vết loét tiết dịch ít và đang lên mô hạt và 2 lần mỗi ngày đối với vết thương tiết dịch nhiều.
Thay băng Maltodex:
- Nhẹ nhàng gỡ bỏ lớp gạc chống dính. Nếu lớp gạc này dính vào vết loét, thấm ướt bằng nước muối sinh lý vài phút trước khi gỡ bỏ để không làm tôn thương lớp mô hạt non đang phát triển.
- Nhẹ nhàng rửa sạch vết loét bằng dung dịch sinh lý vô trùng để loại bỏ các mảng mô chết, và giữ cho mô hạt mới tái tạo không bị tổn thương.
- Không cần thiết phải làm sạch tất cả Maltodex cũ. Một ít Maltodex còn lại sẽ trộn lẫn với Maltodex mới thoa vào.
- Maltodex có thể gây ra cảm giác rát nhẹ, thoáng qua ở một số bệnh nhân.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho người bệnh dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Khi có dấu hiệu kích ứng, ngưng sử dụng và gặp bác sỹ tư vấn.
Lưu ý
- Không được ăn/ uống.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không sử dụng cho các mục đích khác.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp.
4. BẢO QUẢN
- Bảo quản ở nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 14g
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?