PERASOLIC – KEM BÔI ĐIỀU TRỊ VIÊM DA, TỔ ĐỈA, VẢY NẾN
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Acid salicylic 450mg.
- Betametha son dipropionat 9,6mg.
<> Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da.
<> Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA.
<> Xuất xứ: Việt Nam
<> Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g.
2. CHỈ ĐỊNH
Thuốc Perasolic 15g được chỉ định trong các trường hợp bệnh ngoài da, bao gồm:
- Vẩy nến và viêm da dị ứng mạn tính.
- Tổ đỉa.
- Viêm tiết bã nhờn ở da đầu.
- Viêm dây thần kinh da, eczema và lichen phẳng.
- Bệnh vảy cá.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng
- Ngày dùng 2 lần. Mỗi lần dùng thoa một lớp mỏng vừa đủ lên trực tiếp và xung quanh vùng da bị bệnh.
<> Cách dùng
- Sử dụng bôi ngoài da.
- Cần vệ sinh vùng da trước khi bôi thuốc.
- Lấy một lượng thuốc vừa đủ, lưu ý không nên lấy quá nhiều hay quá ít.
- Không băng ép vùng da bôi thuốc, do có thể làm tăng khả năng hấp thu thuốc vào tuần hoàn và gây tác dụng phụ.
<> Tương tác thuốc
- Hiện nay, chưa có báo cáo về tương tác xảy ra khi dùng cùng các thuốc khác. Tuy nhiên, với đường dùng bôi ngoài da có thể xảy ra tương tác với một số thuốc cùng đường dùng, nên tham khỉa ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp
<> Thận trọng
- Không bôi thuốc lên niêm mạc, mắt, miệng hay vùng vết thương hở.
- Không nên băng ép sau khi bôi thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh do da trẻ mỏng nên khả năng hấp thu thuốc cao.
- Không nên lạm dụng, sử dụng kéo dài vì sẽ dẫn đến nhiều nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.
<> Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
<> Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
<> Bảo quản
- Bảo quản thuốc Perasolic 15g nơi khô, thoáng mát.
- Tránh để thuốc Perasolic 15g nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
- Bảo quản thuốc Perasolic 15g ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
4. CHÔNG CHỈ ĐỊNH
- Không sử dụng thuốc Perasolic 15g cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
5. TÁC DỤNG PHỤ
Phản ứng phụ do Betamethason dipropionat:
- Cảm giác ngứa, bỏng, khô da, kích ứng và giảm sắc tố tại nơi bôi thuốc
- Rậm lông, viêm nang lông và nổi ban dạng viêm nang bã.
- Viêm da dị ứng do tiếp xúc.
- Da nhạy cảm, bệnh hạt kê nứt nẻ.
- Nhiễm trùng thứ phát, lột da, teo da và nổi vân da.
Phản ứng phụ do acid salicylic làm mỏng da, gây viêm da.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?