POTAMUS – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ VIÊM DA
Potamus là thuốc bôi ngoài da có tác dụng điều trị viêm da ngắn hạn và dài hạn chàm thể tạng ở người lớn, với thành phần chính Tacrolimus giúp cải thiện phần da bị tổn thương nhanh chóng.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
- Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus hydrat) 10 mg
<> Dạng bào chế: Thuốc mỡ
<> Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
<> Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV 120 Armephaco.
2. CHỈ ĐỊNH
- Điều trị ngắn hạn và dài hạn chàm thể tạng ở người lớn.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Thuốc dùng bôi ngoài da.
<> Liều dùng
- Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương.
<> Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
<> Xử lý khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
<> Thận trọng
- Bệnh nhân bị chàm thể tạng dễ mắc các nhiễm trùng về da. Nếu có sự hiện diện của một nhiễm trùng da trên lâm sàng, nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.
- Đã ghi nhận các trường hợp hiếm gặp bệnh lý ác tính bao gồm các bệnh lý ác tính của da và bạch huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc mỡ Tacrolimus.
- Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus, nên hạn chế sự tiếp xúc của da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.
- Không sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus trên các bệnh nhân mà hàng rào bảo vệ da bị tổn thương: hội chứng Netherton, bệnh vảy nến tróc vảy, ban đỏ toàn thân.
- Nếu các dấu hiệu,các triệu chứng của chàm thể tạng không được cải thiện, việc sử dụng tiếp nên được cân nhắc.
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt hoặc miệng, niêm mạc và các vùng da hở.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với việc lái xe và vận hành máy móc.
<> Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc trên vùng da rộng. Các thuốc ức chế emzym chuyển hóa CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc như: bromocriptine, dexamethasone, erythromycin, ketoconazole, miconazole, omeprazole,…
- Nên tránh sử dụng thuốc đồng thời với liệu pháp điều trị bằng UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).
<> Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với tacrolimus hay bất cứ thành phần nào của thuốc hay các kháng sinh họ macrolid như azithromycin, clarithromycin, erythromycin, telithromycin.
- Không dùng cho người lớn bị suy giảm miễn dịch.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: nóng rát, ngứa, ban đỏ, kích ứng tại vị trí dùng thuốc.
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm virus herpes (chàm bội nhiễm herpes), viêm nang lông, herpes môi, ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi.
- Các rối loạn ở da và mô dưới da:
- Thường gặp: Ngứa, kích ứng tại chỗ.
- Hiếm gặp: Trứng cá, u nhú, mát màu da, tróc vảy, khô da, phù. Đã có báo cáo bệnh lý ác tính trên da như u lympho dưới da và các tuýp u lympho khác, ung thư da.
- Các rối loạn ở hệ thần kinh:
- Thường gặp: Dị cảm và rối loạn cảm giác (tăng cảm giác, cảm giác rát bỏng).
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?