POTRIOLAC GEL – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ VIÊM DA, VẢY NẾN
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
Mỗi gam chứa:
- Calcipotriol…………………………………………………………………0,75mg
- Betamethasone……………………………………………………………..7,5mg
- Tá dược……………………………….…………………………………….vừa đủ
<> Dạng bào chế: Gel bôi da
<> Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 15gam.
<> Xuất xứ: Việt Nam
2. CHỈ ĐỊNH
Thuốc dùng cho người từ 18 tuổi trở lên điều trị các bệnh:
- Điều trị tại chỗ bệnh vảy vùng da đầu và ở các vùng khác.
- Bệnh vảy nến thông thường mức độ nhẹ đến vừa.
- Bệnh vảy nến sinh ra do tế bào da tăng sinh quá nhanh, gây ra đỏ da, tạo vảy, dày da. Potrolac gel chứa các hoạt chất calcipotriol và betamethason. Calcipotriol giúp cho tế bào trở về tăng trưởng bình thường, còn betamethason làm giảm quá trình viêm.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Dùng lược chải tóc cho loại bỏ các vảy nến, có thể chải rẽ ngôi. Lắc tuýp thuốc và mở nắp.
- Bóp thuốc vào đầu ngón tay. Nên nghiêng đầu trước khi thoa thuốc để tránh thuốc chảy vào da mặt, mắt, miệng.
- Thoa nhẹ gel thuốc vào vùng bị vảy nến. Sau đó dùng đầu ngón tay day nhẹ. Rửa tay kỹ sau khi dùng thuốc. Tránh để thuốc lan sang vùng khác như mặt, mắt, miệng
- Nếu thuốc dính vào mắt, rửa mắt ngay bằng nước sạch và khám bác sỹ.
- Nếu sơ ý bôi thuốc vào vùng da không bị vảy nến phải lau sạch sớm có thể.
- Không được băng hay bó vùng da bôi thuốc đề tránh thuốc hap thu vào máu.
- Để thuốc phát huy hiệu quả, không nên gội đầu ngay sau khi bôi thuốc mà để thuốc ở vị trí bôi vài giờ hoặc qua đêm, hoặc để cả ngày.
- Vì tóc khô, chà nhẹ chút nước gội đầu vào vùng bôi thuốc. Sau đó để 1-2 phút.
- Rồi gội đầu như bình thường.
<> Liều dùng
- Mỗi ngày dùng thuốc 1 lần: Lượng thuốc đủ dùng cho vùng da đầu từ 1-4 g (1 thìa cà phê) mỗi ngày. Lắc tuýp gel trước khi bôi, bóp thuốc vào đầu ngón tay sạch hay cho thuốc. trực tiếp vùng da bị bệnh, sau đó thoa gel thuốc chỉ vào vùng da bị bệnh, rửa tay ngay sau khi bôi thuốc. Nếu bôi thuốc quá vùng da bị bệnh,cần lau sạch thuốc vùng da không bị bệnh.
- Không nên rửa hay tắm, gội đầu nơi bôi thuốc ngay sau khi bôi thuốc. Nên để thuốc tại nơi bôi 1 ngày hoặc 1 đêm. Khi bôi và nên nghiêng đầu để tránh thuốc chảy vào vùng mắt và vùng mặt. Không nên dùng thuốc vượt quá 15 g tổng lượng thuốc một ngày (kể cả các dạng bào chế khác có chứa calcipotriol) và/hoặc không được băng vùng. bôi thuốc, vì có thể gây nên calci huyết cao va hap thu corticosteroid toàn thân gây nên giảm đáp ứng cortisol đối với ACTH.
- Không dùng quá 100g thuốc chứa calcipotriol mỗi tuần. Không bôi thuốc vào trên 30% diện tích da cơ thể. Không có khuyến nghị dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Thời gian dùng thuốc là 4 tuần áp dụng cho điều trị vảy nén da đầu, 8 tuần đối với bệnh vảy nến không phải ở vùng da đầu.
<> Thận trọng
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
- Không được bôi thuốc lên mặt vì thành phần của thuốc có thể làm tăng sự kích ứng của da mặt. Nên rửa tay cẩn thận sau khi sử dụng thuốc.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời khi điều trị với thuốc.
<> Phụ nữ có thai & cho con bú
- Mặc dù các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy có tác dụng gây quái thai nhưng độ an toàn của calcipotriol trên phụ nữ có thai vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
- Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
<> Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không được dùng thuốc nếu có phản ứng dị ứng với calcipotriol hoặc bethamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có vấn đề về mức Calci trong máu cao.
- Nếu có vài dạng vảy nến như: bệnh vảy nến viêm ửng đỏ da, vảy nến tróc vảy, vảy nến có mủ.
- Các bệnh nhiễm trùng da do virus (bệnh thủy đậu), nám (bệnh chân lực sĩ), vi khuẩn, ký sinh trùng (ghẻ). Viêm da thường kỳ (ngứa rát quanh miệng), da mỏng nổi ven dễ tổn thương.
- Ngứa khô da có vảy giống vảy cá, loét da, đỏ da trên mặt, trứng cá, loét hay đứt da.
- Người dưới 18 tuổi
5. TÁC DỤNG PHỤ
Nghiêm trọng:
Ít gặp (1⁄100 bệnh nhân):
- Gây trầm trọng bệnh vảy nền khi dùng thuốc thời gian dài, dùng thuốc cho vùng da có nếp gắp như bẹn, nách, dưới vú, băng bó vùng da bôi thuốc hay dùng cho diện rộng da.
- Gây các dấu hiệu mệt mỏi, trầm cảm, lo lắng khi ngừng thuốc đột ngột.
- Đục thuỷ tinh thể gồm mắt kéo màng, nhìn mờ, khó nhìn về đêm và nhạy cảm với ánh sáng. Hay tăng nhãn áp với các dấu hiệu đau mắt, mắt đỏ, mắt kéo màng.
- Bệnh vảy nến ở vùng da đỏ có mủ vàng ở tay và chân.
- Tác động đến kiểm soát chuyển hoá bệnh đái tháo đường làm dao động mức đường huyết.
- Các phản ứng dị ứng như sưng mặt, tay, chân, miệng, họng, rối loạn thở. Nếu gặp các hiện tượng này đến khám bác sỹ ngay hay đến ngay cơ sở y tế gần nhất
- Calci huyết có thể tăng với các dấu hiệu như đi tiểu quá nhiều, táo bón, yếu cơ, lẫn lộn, hôn mê. Có thể dẫn đến nặng, nên phải liên lạc ngay với bác sỹ.
Ít nghiêm trọng:
- Thường gặp ( 1/10 bệnh nhân): ngứa.
- Ít gặp ( 1/100 bệnh nhân): Kích ứng mắt, cảm giác nóng rát da, đau hay kích ứng da, viêm hay sưng chân tóc (viêm nang lông), ngứa kèm viêm da, nóng đỏ da do giãn mạch máu ( ban đỏ), trứng cá, khô da, ngứa, ngứa có mủ, nhiễm trùng.
- Hiếm gặp (1/1000 bệnh nhân): Dị ứng, tróc vảy da, xuắt hiện lại các triệu chứng hay làm trầm trọng hơn các triệu chứng.
Ít nghiêm trọng hơn:
- Thành phần thuốc có chứa betamethason nên có thể gây: làm mỏng da, nổi ven hay các vết, thay đổi mọc tóc, ngứa đỏ quanh miệng, ngứa da kèm viêm hay sưng (viêm da dị ứng tiếp xúc), làm sáng màu da (mất màu da), viêm hay sưng chân tóc (viêm nang lông).
- Thành phần thuốc chứa calcipotriol nên có thể gây ra: khô da, nhạy cảm da đối với ánh sáng dẫn đến ngứa, eczema, ngứa, kích ứng da, cảm giác nóng rát hay bứ trứt, đỏ da giãn mạch, ngứa kèm viêm da hay trầm trọng thêm bệnh vảy nến.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?