SOVALIMUS 0,03% – THUỐC BÔI NGOÀI DA
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần chính: Sovalimus 0.03%
<> Dạng bào chế: Thuốc mỡ
<> Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
<> Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh – VIỆT NAM
2. CHỈ ĐỊNH
- Thuốc dùng trong điều trị ngắn ngày và dài ngày không liên tục cho những bệnh nhân bị bệnh viêm da mức độ vừa và nặng mà các phương pháp điều trị thay thế thông thường không được chỉ định vì các rủi ro hoặc điều trị cho những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp được các thuốc điều trị thông thường.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Liều dùng – Cách dùng
- Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương.
- Dùng thuốc ở trẻ em (từ 2 tuổi trở lên)
- Trẻ từ 2 đến 15 tuổi chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.
- Dùng thuốc ở người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
- Người lớn dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03% hoặc 0,1%.
- Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus dài hạn.
- Thuốc Sovalimus 0.03% được dùng qua đường bôi ngoài da.
<> Xử lý khi quá liều
- Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
<> Xử lý khi quên liều
- Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Sovalimus 0.03% đang được cập nhật.
<> Thận trọng
- Trước khi khởi đầu điều trị với thuốc mỡ Tacrolimis phải làm sạch những vùng bị nhiễm khuẩn lâm sàng tại các vị trí điều trị.
- Khi những bệnh nhân viêm da do eczema herpeticum, điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus có thể tăng nguy cơ nhiễm virus varicella zoster (bệnh thủy đậu hoặc zona), virus herpes simplex, hoặc eczema herpeticum.
- Trong trường hợp này phải cân nhắc giữa lợi, hại của việc điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus.
- Nếu không có nguyên nhân rõ ràng về bệnh hạch bạch huyết hoặc xảy ra tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn cấp tính, phải ngừng dùng thuốc mỡ tacrolimus.
- Những bệnh nhân bị bệnh hạch bạch huyết, phải giám sát để xác định chắc chắn bệnh hạch bạch huyết đã được giải quyết.
- Bệnh nhân phải thận trọng để hạn chế tối thiểu hoặc tránh tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo.
<> Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Thuốc mỡ tacrolimus bị chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với tacrolimus hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Những bệnh nhân bị hội chứng Netherton do có thể làm tăng hấp thu của tacrolimus vào cơ thể.
5. TÁC DỤNG PHỤ
- Cảm giác đau, rát bỏng, ngứa, dị cảm, phát ban, ban đỏ. Tăng nguy cơ viêm nang lông, trứng cá, nhiễm virus Herpes.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?