TAZORETIN – THUỐC BÔI ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ
Tazoretin là thuốc có công dụng điều trị mụn trứng cá khi có nhiều nhân trứng cá, sẩn và mụn mủ. Thuốc có thể dùng được cho mụn trứng cá ở mặt, ngực và lưng. Tazoretin dùng để bôi ngoài da.
1. THÔNG TIN THUỐC
<> Thành phần:
-
Adapalene …….. 15mg
-
Các tá dược khác: Carbomer 940, methylparaben, dinatri EDTA, propylparaben, propylene glycol, natri hydroxyd và nước tinh khiết.
2. CHỈ ĐỊNH
- Thuốc Tazoretin được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tại chỗ mụn trứng cá.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng
- Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô.
<> Liều dùng
- Bôi 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc. Trong các tuần đầu có thể thấy hiện tượng lan tỏa trứng cá. Kết quả được ghi nhận sau 8 – 12 tuần dùng thuốc.
<> Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
<> Xử lý khi quá liều
- Nếu sử dụng thuốc quá liều thì có thể xảy ra trường hợp vệt đỏ trên vị trí bôi thuốc, bong da và phản ứng khó chịu cũng có thể xảy ra. Trường hợp này thì cần rửa nhẹ nhàng vùng bôi thuốc với nước ấm hoặc loại xà phòng có tính chất tẩy rửa nhẹ và chỉ sử dụng lại thuốc nếu các phản ứng phụ ngừng lại và biến mất.Với các trường hợp sử dụng thuốc quá liều, clindamycin có thể được hấp thụ vào đường toàn thân và gây ảnh hưởng lên đường tiêu hoá, gây ra đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy…
<> Thận trọng
- Tránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng. Tránh phơi ra ánh sáng mạnh. Trong trường hợp thuốc bị dây vào mắt thì cần rửa ngay với nhiều nước.
- Không nên sử dụng thuốc để điều trị các trường hợp mụn trứng cá nhẹ.
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ có khả năng sẽ mang thai.
- Sử dụng thuốc nhiều lần hoặc nhiều hơn lượng được khuyến cáo có thể gây ra đỏ da, nhức, và khó chịu. Đặc biệt là nếu phản ứng xảy ra trong giai đoạn đầu của điều trị thì cần giảm liều và tần suất sử dụng thuốc.
<> Phụ nữ có thai và cho con bú
- Dữ liệu lâm sàng trên một số lượng nhỏ bệnh nhân sử dụng sản phẩm chứa adapalen hoặc clindamycin không thấy có phản ứng có hại trên cả mẹ và con. Tuy nhiên nghiên cứu trên động vật cho thấy adapalen đường uống có thể gây quái thai. Do thiếu dữ liệu lâm sàng trên người và tác dụng gây độc trên sinh sản đối với động vật nên chống chỉ định sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
- Đối với các dạng thuốc sử dụng trên da có chứa clindamycin hay adapalen thì chưa có dữ liệu thuốc có qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên clindamycin bài tiết qua sữa mẹ khi bệnh nhân sử dụng thuốc đường uống. Do đó chống chỉ định sử dụng thuốc với phụ nữ đang cho con bú.
<> Lái xe – Vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
<> Tương tác thuốc
- Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic. Đang dùng thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Sử dụng thuốc và các loại sản phẩm có tác dụng tẩy rửa mạnh hoặc nồng độ cồn cao có thể gây ra hiện tượng khô da.
- Tránh sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc corticoid.
<> Bảo quản
-
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đã có viêm đại tràng giả mạc,viêm ruột non và viêm ruột kết mạn tính.
5. TÁC DỤNG PHỤ
Thường gặp, ADR >1/100: Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da và mô dưới da: Mụn trứng cá, khô da, đỏ da, tăng tiết nhờn, phản ứng nhạy cảm, ngứa, phát ban, da bong vảy hoặc cháy nắng.
- Phản ứng tại chỗ bôi thuốc: Nóng đỏ, viêm da, khô da.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Da và mô dưới da: Kích ứng, viêm da, nhiễm herpes, ban đỏ (vết nhỏ, không phồng rộp, màu đỏ), chảy máu cam/ cảm giác nóng bỏng, mất sắc tố da, kích ứng da.
- Giáp: suy tuyến giáp trạng (triệu chứng có thể có: Mệt mỏi, suy nhược, tăng cân, tóc khô, rụng tóc, da khô, tăng sự nhạy cảm với môi trường lạnh).
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Mắt: Kích ứng ở mắt.
- Hệ tiêu hóa: Viêm dạ dày – ruột, buồn nôn.
- Triệu chứng tại vị trí bôi thuốc: Kích ứng, sưng tấy, bề mặt da bị tổn thương, biến màu, ngứa, để lại sẹo, cảm giác nóng, đau.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?