THAZOLXEN – THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM DA DỊ ỨNG
1. THÀNH PHẦN
<> Thành phần: Trong 100g Thazolxen có chứa:
- Hoạt chất : Mometason furoat 0,1g.
- Tá dược vừa đủ 100g.
<> Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da
<> Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g
<> Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
<> Xuất xứ: Việt Nam
2. CHỈ ĐỊNH
- Điều trị các triệu chứng viêm và ngứa của bệnh vẩy nến (không bao gồm bệnh vẩy nến mảng bám rộng) và viêm da dị ứng.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
<> Cách dùng – Liều dùng
- Thuốc Thazolxen được bào chế ở dạng Kem bôi da nên được dùng bằng đường bôi
Người lớn, kể cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ em trên 6 tuổi:
- Nên bôi một lớp kem mỏng vào vùng da bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần.
Đối tượng trẻ em:
- Không nên sử dụng trong thời gian dài (trên 3 tuần) hoặc trên diện tích lớn (trên 20% diện tích bề mặt cơ thể). Ở trẻ em, điều trị tối đa 10% diện tích bề mặt cơ thể.
- Sử dụng các corticosteroid tại chỗ ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên, hoặc trên mặt nên được giới hạn mức thấp nhất mà có hiệu quả và thời gian điều trị không được quá 5 ngày.
- Đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi:
- Do không đủ dữ liệu về an toàn nên không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
<> Thận trọng
- Ngưng và thay thế bằng liệu pháp phù hợp nếu xảy ra kích ứng khi sử dụng Mometason furoat.
- Sử dụng thuốc kháng nấm và kháng khuẩn nếu xảy ra nhiễm trùng. Nếu sử dụng Mometason furoat chưa có đáp ứng tốt, nên điều trị nhiễm trùng trước và tạm thời ngưng sử dụng Mometason furoat.
- Khi xảy ra hiện tượng Ức chế trục vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến thượng thận cần ngưng sử dụng thuốc.
- Chú ý theo dõi các tác dụng phụ của bệnh nhân vẩy nên khi sử dụng thuốc.
- Cần lưu ý giảm liều từ từ và tránh dừng thuốc đột ngột vì có thể gây ra tình trạng viêm da, mẩn đỏ ngứa, nóng rát.
- Không dùng nhãn khoa hoặc mí mắt do có thể gây tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể. Nếu gặp phải các vấn đề tăng nhãn áp,đục thủy tinh thể, người bệnh cần đến gặp bác sĩ để được kiểm tra.
<> Lái xe – vận hành máy móc
- Hiện chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của Mometason furoat lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
<> Phụ nữ có thai & cho con bú
- Nghiên cứu về tính an toàn của Mometason furoat trên phụ nữ có thai chưa được xác định. Do một lượng nhỏ Mometason furoat có thể qua được hàng rào nhau thai và có thể gây ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi, do đó khi sử dụng thuốc Thazolxen cho phụ nữ có thai cần lưu ý cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi.
- Chưa có nghiên cứu Mometason furoat có được bài tiết qua sữa mẹ hay không do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng Mometason furoat cho phụ nữ cho con bú.
<> Quá liều
- Khi trục HPA bị ức chế cần chú ý thực hiện liệu trình ngừng sử dụng thuốc để giảm liều từ từ hoặc thay thế Corticosteroid yếu hơn.
<> Tương tác thuốc
- Chưa có thông tin cụ thể.
- Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
<> Bảo quản
- Bảo quản thuốc Thazolxen ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định sử dụng thuốc Thazolxen ở những trường hợp sau:
- Dị ứng với hoạt chất Mometason furoat 10,0 mg (0,1%) hay bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.
- Chống chỉ định ở bệnh rosacea (chứng đỏ mặt), mụn trứng cá, teo da, viêm da quanh miệng, ngứa hậu môn và cơ quan sinh dục, phát ban do tã lót, vi khuẩn (ví dụ: bệnh chốc lở, viêm da mủ), virus (ví dụ: herpes simplex, herpes zoster và thủy đậu, mụn cóc, sùi mào gà ở nữ giới, U mềm lây), nhiễm trùng ký sinh trùng và nấm (ví dụ: candida hoặc dermatophyte), bệnh viêm gan, bệnh lao, giang mai hoặc phản ứng sau khi tiêm vacxin.
- Kem không nên được sử dụng trên vết thương hoặc trên da bị hở hoặc vết thương loét.
5. TÁC DỤNG PHỤ
Các phản ứng không mong muốn được báo cáo theo tần suất:
- Rất phố biến (>1 / 10); Thường gặp (>1 / 100, <1/10); ít gặp (>1 / 1,000, <1/100); hiếm (>1 /10.000, <1 / 1.000); rất hiếm (<1/10 000,); Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn
- Không rõ tần suất: Nhiễm trùng, nhọt
- Rất hiếm: Viêm nang lông
- Rối loạn hệ thần kinh
- Không rõ tần suất: Gây mê
- Rất hiếm: Cảm giác nóng rát
Rối loạn da và mô dưới da
- Không rõ tần suất: Viêm da tiếp xúc, giảm sắc tố da, tăng sắc tố, rạn da, viêm da dạng mụn trứng cá teo da
- Rất hiếm: Ngứa.
Rối loạn chung và tại vị trí bôi
- Không rõ tần suất: cảm giác đau và phản ứng tại vị trí bôi.
Rối loạn mắt
- Không biết: Tầm nhìn mờ
Phản ứng không mong muốn khác được báo cáo không thường xuyên xảy khi dùng corticosteroid tại chỗ bao gồm: khô da, kích ứng, viêm da, viêm da quanh miệng, da tăng sắc tố, ban da và tĩnh mạch mạng nhện.
Bệnh nhân nhi có thể biểu hiện khả năng nhạy cảm cao hơn với sự ức chế trục vùng dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (HPA) và hội chứng Cushing so với bệnh nhân trướng thành do tỷ lệ giữa diện tích bề mặt da lớn hơn so với trọng lượng cơ thể.
Điều trị bằng corticosteroid lâu dài có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn đang cần đặt câu hỏi về sản phẩm?